40 CÂU HỎI
Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
A. gen trội
B. gen đa hiệu.
C. gen điều hòa.
D. gen tăng cường.
Nếu xét một gen có 3 alen (a1, a2, a3) nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa về gen này trong một quần thể ngẫu phối là:
A. 4
B. 6
C. 8
D. 10
Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1, nếu mỗi gen qui định một tính trạng và các gen trội là trội hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội 1 tính trạng lặn thu được với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 9/64.
B. 1/32.
C. 27/64.
D. 9/32.
Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp
A. xử lí bộ nhiễm sắc thể.
B. nuôi cấy mô, tế bào.
C. đa bội hóa để có dạng hữu thụ.
D. vi phẫu thuật tế bào xôma.
Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là:
A. mức giới hạn.
B. mức phản ứng.
C. thường biến.
D. mức dao động.
Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
A. tính trạng ưu việt.
B. tính trạng trung gian.
C. tính trạng trội.
D. tính trạng lặn
Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là việc chọn tạo ra các giống
A. lúa.
B. cà chua.
C. dưa hấu.
D. nho.
Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là:
A. rARN.
B. ADN.
C. tARN.
D. mARN.
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A. 2, 3, 4, 1.
B. 2, 3, 1, 4.
C. 4, 1, 2, 3.
D. 1, 2, 3, 4.
Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là:
A. gây đột biến gen.
B. gây đột biến dị bội.
C. gây thường biến.
D. gây đột biến đa bội.
Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. mỗi cặp gen phải nằm trên một cặp NST khác nhau.
B. các gen không có hoà lẫn vào nhau.
C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn.
D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn.
Để F1 có tỉ lệ kiểu gen 1AAAa : 5AAaa : 5Aaaa : 1aaaa, chọn phép lai có P là:
A. AAaa × AAaa.
B. Aaaa × Aaaa.
C. AAAa × Aaaa.
D. AAaa × Aaaa.
Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:
A. A = 0,35 ; a = 0,65.
B. A = 0,50 ; a = 0,50.
C. A = 0,25 ; a = 0,75.
D. A = 0,30 ; a = 0,70.
Người mắc hội chứng Đao tế bào có
A. 3 NST số 21.
B. 3 NST số 18.
C. 3 NST giới tính.
D. 3 NST số 13.
Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất?
A. Morgan.
B. Mônô và Jacôp.
C. Coren.
D. Menđen.
Tính trạng trọng lượng hạt do 4 gen (mỗi gen gồm 2 alen) tác dụng cộng gộp tạo nên. Mỗi alen trội qui định 2 gram, mỗi alen lặn qui định 1 gram. Kiểu gen cho khối lượng hạt 16 gram là
A. aabbccDd.
B. AABBCCDD.
C. AABBCCdd.
D. AABbCcdd.
Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) × aabb (xanh, nhăn)
A. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
D. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Trong một opêron, vùng có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã, đó là vùng
A. khởi động.
B. kết thúc.
C. điều hoà.
D. vận hành
Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là:
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 6,25%.
D. 50%.
Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân có hoán vị gen với tần số 20% cho loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 20%.
B. 5%.
C. 10%
D. 40%.
Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen
A. AA × Aa.
B. AA × AA.
C. Aa × Aa.
D. AA × aa.
Cỏ chăn nuôi Spartina (cây lai giữa cỏ gốc Mỹ 2n=70 và cỏ châu Âu 2n= 50). Thể song nhị bội của dạng lai này có:
A. 60 NST xếp thành 30 cặp tương đồng.
B. 120 NST xếp thành 30 cặp tương đồng.
C. 120 NST xếp thành 60 cặp tương đồng.
D. 60 NST xếp thành 15 cặp tương đồng.
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là:
A. 50%.
B. 70%.
C. 20%.
D. 10%.
Các đoạn ADN được cắt ra từ hai phân tử ADN (cho và nhận) được nối với nhau theo nguyên tắc bổ sung nhờ enzim:
A. ADN – restrictaza.
B. ADN – ligaza.
C. ADN – pôlimeraza.
D. ARN – pôlimeraza.
Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm: mất đoạn, lặp đoạn và....
A. thay thế đoạn, đảo đoạn.
B. đảo đoạn, thay thế đoạn.
C. quay đoạn, thay thế đoạn.
D. đảo đoạn, chuyển đoạn.
Thể đa bội được hình thành do trong phân bào
A. tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
B. một cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
C. một số cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
D. một nửa số cặp nhiễm sắc thể không phân ly.
Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thường nào dưới đây có thể gây nên đột biết gen?
A. Timin.
B. 5 – BU.
C. Ađêmin.
D. Xitôzin.
Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính phổ biến.
B. Mã di truyền có tính thoái hóa.
C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
D. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24 . Số nhóm gen liên kết của lúa tẻ là:
A. 6.
B. 12
C. 24
D. 36
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = 600, G = 300. Tổng số nuclêôtit của một mạch của gen này là:
A. 1800.
B. 2100.
C. 3600.
D. 900
Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người là do:
A. đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
B. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể 21.
C. đột biến gen trên nhiễm sắc thể thường.
D. đột biến gen trên nhiễm sắc thể Y.
Để tạo giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được người ta dùng công nghệ tế bào nào?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Nhân bản vô tính.
C. Nuôi cấy noãn.
D. Dung hợp tế bào trần.
Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 30nm là:
A. sợi nhiễm sắc.
B. sợi cơ bản.
C. sợi siêu xoắn.
D. sợi crômatit.
Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hoà của Opêron Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản phẩm có cấu hình không gian bất thường?
A. Opêron Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi môi trường có lactôzơ.
B. Opêron Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.
C. Opêron Lac sẽ hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactôzơ
D. Opêron Lac sẽ không họat động ngay cả khi môi trường có lactôzơ.
Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng
A. 5 thế hệ.
B. 3 thế hệ.
C. 6 thế hệ.
D. 4 thế hệ.
Ở sinh vật nhân thực, trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là:
A. đoạn êxôn.
B. gen phân mảnh.
C. đoạn intron.
D. vùng vận hành.
Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
A. Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. Xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân
D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.
Xét 3 gen A, B, C cùng nằm trên một NST. Tần số hoán vị gen giữa các cặp gen như sau: AB = 19%, AC = 36%, BC = 17%. Trật tự các gen trên NST (bản đồ gen) như thế nào?
A. CBA.
B. CAB.
C. BAC.
D. ACB.
Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho
A. cơ thể dị hợp tử.
B. cơ thể thuần chủng.
C. thể dị giao tử.
D. thể đồng giao tử.
Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
A. chọn thể truyền có gen đột biến.
B. chọn thể truyền có kích thước lớn.
C. quan sát tế bào dưới kính hiển vi.
D. chọn thể truyền có các gen đánh dấu.