24 CÂU HỎI
Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
B. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
D. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) đựơc xác định bằng
A. tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
B. tổng tỉ lệ các kiểu hình khác bố mẹ.
C. tổng tỉ lệ của hai lọai giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị.
D. tổng tỉ lệ các kiểu hình giống bố mẹ.
Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
A. XBXB × XbY.
B. XBXb × XBY.
C. XbXb × XBY.
D. XBXb × XbY.
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ
A. 18,75%.
B. 56,25 %
C. 38,94%.
D. 30,25%.
Theo Đacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là
A. phân li tính trạng.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. di truyền.
D. biến dị.
Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi
A. quần thể mới xuất hiện.
B. chi mới xuất hiện.
C. loài mới xuất hiện.
D. họ mới xuất hiện.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố tiến hóa theo quan niệm hiện đại ?
(1). Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của loài.
(2). Giao phối không ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
(3). Giao phối ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm cho đột biến được phát tán trong quần thể, tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
(4). Đột biến không được xem là nhân tố tiến hóa vì phần lớn đột biến trong tự nhiên gây hại cho thể đột biến.
(5). CLTN được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
A. 5
B. 3
C. 2
D. 1
Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
A. thoái hóa giống.
B. ưu thế lai.
C. bất thụ.
D. siêu trội.
Sự mềm dẻo về kiểu hình của một kiểu gen có được là do
A. sự tự điều chỉnh của kiểu gen trong một phạm vi nhất định.
B. sự tự điều chỉnh của kiểu hình khi môi trường vượt giới hạn.
C. sự tự điều chỉnh của kiểu gen khi môi trường thấp dưới giới hạn.
D. sự tự điều chỉnh của kiểu hình trong một phạm vi nhất định
Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể.
B. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
C. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
D. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
Ở phép lai XAXa × XaY , nếu có hoán vị gen ở cả hai giới, mỗi gen quy định 1 tính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con là:
A. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B. 16 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
D. 16 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.
Cho biết các bước của một quy trình như sau:
1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau.
2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này.
3. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là:
A. 1 → 3 → 2 → 4.
B. 3 → 2 → 1 → 4.
C. 3 → 1 → 2 → 4.
D. 1 → 2 → 3 → 4.
Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là
A. gây đột biến gen.
B. gây đột biến dị bội.
C. gây đột biến cấu trúc NST.
D. gây đột biến đa bội.
Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
A. lai xa va đa bội hóa.
B. giao phối cận huyết.
C. lai khác dòng.
D. tự thụ phấn.
Kiểu gen của hợp tử và f là bao nhiêu nếu khi giảm phân tạo giao tử ab = 30%?
A.
B.
C.
D.
Vật chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân là
A. Protein.
B. ADN vòng.
C. ARN ngoài nhân.
D. ADN thẳng.
Nguyên nhân phát sinh thường biến là
A. do rối loạn sinh lý, sinh hoá nội bào.
B. do tác động của tác nhân hoá học.
C. do tác động trực tiếp của điều kiện sống.
D. do tác động của tác nhân vật lí.
Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
A. đột biến.
B. nguồn gen du nhập.
C. biến dị tổ hợp.
D. quá trình giao phối.
Ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khóe mắt được gọi là
A. hiện tượng lại giống.
B. hiện tượng lại tổ.
C. cơ quan thoái hóa.
D. di tích còn lại từ sự phát triền trong bào thai.
Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. quần thể giao phối có lựa chọn.
B. quần thể ngẫu phối.
C. quần thể tự phối.
D. quần thể tự phối và ngẫu phối.
Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là
A. sự đào thải tất cả các biến dị không thích nghi.
B. tạo nên loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường.
C. tạo nên sự đa dạng trong sinh giới.
D. sự sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi.
Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là
A. cá thể.
B. quần thể.
C. giao tử.
D. nhiễm sắc thể.
Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào?
A. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho.
B. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
C. ADN của tế bào cho sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
D. ADN của tế bào nhận sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào cho.
Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li.
B. sự tiến hoá đồng quy
C. sự tiến hoá song hành.
D. phản ánh nguồn gốc chung.