10 CÂU HỎI
Đặc điểm của nhiễm sắc thể (NST) trong các tế bào sinh dưỡng là
A. Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ
B. Luôn co ngắn lại
C. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
D. Luôn luôn duỗi ra
Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào
A. Kì đầu
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì trung gian
Hiện tượng tăng số lượng xảy ra ở toàn bộ các NST trong tế bào được gọi là
A. Đột biến dị bội thể
B. Đột biến đa bội thể
C. Đột biến cấu trúc NST
D. Đột biến đảo đoạn NST
Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Thể dị bội tạo ra từ đậu Hà Lan có số NST trong tế bào sinh dưỡng bằng
A. 16
B. 21
C. 28
D. 32
Số NST trong tế bào là thể 3 nhiễm ở người là
A. 45 chiếc
B. 46 chiếc
C. 47 chiếc
D. 48 chiếc
Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau đây quy định?
A. Kiểu gen của cơ thể
B. Thời kì sinh trưởng và phát triển của cơ thể
C. Điều kiện môi trường
D. Mức dao động của tính di truyền
Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau: P: thân đỏ thẫm × thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai bên trong các câu thức lai sau đây:
A. P: AA × AA
B. P:AA × Aa
C. P: AA × aa
D. P: Aa × Aa
Tính trạng là
A. Những biểu hiện của kiểu gen thành kiểu hình
B. Các đặc điểm bên trong cơ thể sinh vật
C. Kiểu hình bên ngoài cơ thể sinh vật
D. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể
Cho NST ban đầu và NST sau khi bị biến đổi cấu trúc có trình tự các đoạn như sau, xác định dạng đột biến
ABCDE.FGH → ADCBE.FGH
A. Lặp đoạn
B. Mất đoạn
C. Đảo đoạn
D. Chuyển đoạn
Thường biến là
A. Sự biến đổi xảy ra trên NST
B. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen
C. Sự biến đổi xảy ra trên ADN
D. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền