20 CÂU HỎI
Bộ phận hút nước chủ yếu của cây ở trên cạn là
A. lá, thân, rễ.
B. lá, thân.
B. lá, thân.
D. rễ
Dòng mạch rây vận chuyển sản phẩm đồng hóa ở lá chủ yếu là
A. nước.
B. ion khoáng.
C. nước và ion khoáng.
D. saccarôzơ và axit amin.
Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là
A. nhiệt độ.
B. ánh sáng.
C. hàm lượng nước.
D. ion khoáng.
Cường độ thoát hơi nước được điều chỉnh bởi
A. cơ chế khuế ch tán hơi nước qua lớp cutin.
B. cơ chế đóng mở khí khổng.
C. cơ chế cân bằng nước.
D. cơ chế khuế ch tán hơi nước từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.
Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng coenzim
A. amilaza.
B. nuclêaza.
C. caboxilaza.
D. nitrôgenaza.
Đặc điểm hình thái của lá giúp hấp thụ nhiều tia sáng là
A. có khí khổng.
B. có hệ gân lá.
C. có lục lạp.
D. diện tích bề mặt lớn.
Sản phẩm nào của pha sáng không đi vào pha tối?
A. ATP.
B. NADPH.
C. ATP, NADPH.
D. O2.
Quang hợp xảy ra mạnh nhất ở miền ánh sáng nào?
A. Ánh sáng đỏ.
B. .Ánh sáng xanh tím.
C. Ánh sáng đỏ , lục.
D. Ánh sáng xanh tím, đỏ.
Sản phẩm của quá trình hô hấp gồm:
A. CO2, H2O , năng lượng.
B. CO2, H2O, O2.
C. CO2, O2 , năng lượng.
D. O2, H2O , năng lượng.
Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là:
A. mạng lưới nội chất.
B. không bào.
C. ti thể.
D. lục lạp.
Nước và ion khoáng được hấp thụ vào mạch gỗ của rễ qua con đường nào?
A. Con đường qua thành tế bào - không bào.
B. Con đường qua chất nguyên sinh - gian bào.
C. Con đường qua không bào - gian bào.
D. Con đường qua chất nguyên sinh - không bào.
Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
A. lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước).
B. lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước).
C. lực liên kết giữa các phân tử nước.
D. lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm
A. vận tốc nhỏ , được điều chỉnh bằng việc đóng , mở khí khổng.
B. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng , mở khí khổng.
C. vận tốc nhỏ không được điều chỉnh.
D. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng , mở khí khổng.
Vai trò của Nitơ đối với thực vât là:
A. thành phần của axit nuclêic , ATP , phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đâu quả.
B. chủ yeu giữ cân bằng nước và ion trong te bào , hoạt hoáếnzim , mở khí khổng.
C. thành phần của thành te bào , màng te bào , hoạt hoáếnzim.
D. thành phần của prôtêin và axít nuclêic cấu tạo nên tế bào , cơ thể.
Cách nhân biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào:
A. dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.
B. dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
C. dấu hiệu bên ngoài của hoa.
D. dấu hiệu bên ngoài của lá cây.
Quang hợp diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào của cây?
A. ti thể.
B. lá cây.
C. lụclạp.
D. ribôxôm.
Sản phẩm của pha sáng gồm
A. ADP, NADPH, O2.
B. ATP, NADPH, O2.
C. Cacbohiđrat, CO2.
D. ATP, NADPH.
Sản phẩm nào từ chu trình Canvin chuyển hóa thành cacbohiđrat, prôtêin, lipit?
A. Ribulôzơ 1, 5 điP.
B. APG.
C. AlPG.
D. C6H12O6.
Nhóm thực vât CAM phải cố định CO2 vào ban đêm vì
A. ban đêm khí trời mát mẻ , nhiệt độ hạ thấp thuận lợi cho hoạt động của nhóm thực vật này.
B. mọi thực vât đều thực hiện pha tối vào ban đêm.
C. ban đêm mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO2.
D. ban đêm khí khổng mới mở ra ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước.
Đâu không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật?
A. Giải phóng năng lượng ATP
B. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt.
C. Tạo các sản phẩm trung gian.
D. Tổng hợp các chất hữu cơ.