Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 8 có đáp án (Đề 11)
15 câu hỏi
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al2O3 + H2SO4 → Alx(SO4)y + H2O
Chỉ số x và y nhận các giá trị nào?
( x = 2 ; y = 3)
(x = 2; y =1)
(x = 3; y = 2)
(x = 3 ; y = 1)
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al2O3 + H2SO4 → Alx(SO4)y + H2O
Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất của PTHH trên như thế nào?
3 : 3 : 1 : 3
1 : 3: 1 : 3
1: 2: 1: 2
3 : 2 : 3 : 2
0,05 mol khí O2 có bao nhiêu phân tử O2 ?
3.1023 phân tử.
0,3.1023 phân tử.
0,3.1023 nguyên tử.
3.1023 nguyên tử.
0,35 mol khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích bằng bao nhiêu?
0,784 lít
7,84 lít.
78,4 lít.
784 lít.
Đốt 3,2 gam S trong không khí thu được 6,4 gam khí SO2. Lượng khí oxi tham gia phản ứng bao nhiêu?
32 g.
4 g.
5 g.
3,2 g.
0,05 mol Na có khối lượng bằng bao nhiêu?
11,5 gam.
1,15 gam.
115 gam.
0,115 gam.
Cho các sơ đồ phản ứng hãy lập phương trình hóa học: K + O2 → K2O
Cho các sơ đồ phản ứng hãy lập phương trình hóa học: N2O5 + H2O → HNO3
Cho các sơ đồ phản ứng hãy lập phương trình hóa học: Al + FeSO4 → Al2(SO4)3 + Fe
Cho các sơ đồ phản ứng hãy lập phương trình hóa học: Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
Cho các sơ đồ phản ứng hãy lập phương trình hóa học: Kali + Clo → Kali clorua (hợp chất của kali và clo)
Cho các sơ đồ phản ứng hãy lập phương trình hóa học: Magie + Bạc nitrat → Magie nitrat + Bạc
Hãy tính khối lượng và thể tích khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) của 0,2 mol khí Cl2.
Hãy tính khối lượng và thể tích khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) của: Hỗn hợp gồm 0,15 mol khí O2 và 0,5 mol khí CO.
Hợp chất khí có công thức tổng quát là RO2. Biết rằng 8,8 gam hợp chất khí này ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích 4,48 lít. Hãy xác định R là nguyên tố nào và viết công thức đúng của hợp chất?








