Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 8 có đáp án (Đề 20)
15 câu hỏi
Trong một phản ứng hóa học, giữa các sản phẩm với các chất phản ứng không có sự thay đổi về
số nguyên tử của mỗi chất.
số nguyên tố của mỗi chất.
số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
số phân tử của mỗi chất.
Biết Al có hóa trị III, nhóm (SO4) có hóa trị II. Công thức hóa học đúng là
Al2(SO4)3.
Al(SO4)3.
Al2SO4.
Al3(SO4)2.
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt cơ bản là
proton và nơtron.
proton và electron.
nơtronvà electron.
proton, nơtron và electron.
Số mol nguyên tử tương ứng với 10,0 gam kim loại Ca là
0,5 (mol).
10,0 (mol).
0,01 (mol).
0,25 (mol).
Phân tử khối của hợp chất Fe(OH)3 bằng
107 đvC.
107 gam.
73 đvC.
73 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 4,5 gam kim loại Mg trong khí oxi, sau phản ứng được 7,5 gam hợp chất MgO. Khối lượng của oxi đã tham gia phản ứng là
12,0 gam.
3,0 gam.
4,5 gam.
5,5 gam.
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: Fe + O2 → Fe3O4.
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: Al2(SO4)3 + BaCl2 → BaSO4 + AlCl3.
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + NaCl.
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: CH4 + O2 → CO2 + H2O.
Cho hai loại phân đạm: NH4NO3, (NH4)2SO4. Nên bón loại phân đạm nào cho cây trồng để cung cấp nitơ với hàm lượng cao hơn? Giải thích.
Hợp chất A có thành phần khối lượng các nguyên tố là: 82,35% N và 17,65% H. Biết A có tỉ khối so với khí hiđro là 8,5. Xác định công thức hóa học của A.
Tính khối lượng của 0,5 mol CO2.
Tính khối lượng của 5,6 lít SO2 (đktc).
Xác định tỉ khối của các khí sau so với khí hiđro: HCl, N2O.








