Bộ 20 đề thi học kì 1 Hóa 8 có đáp án (Đề 14)
18 câu hỏi
Định luật (định lý) nào sau đây được ứng dụng nhiều trong bộ môn hoá học lớp 8:
Định luật bảo toàn năng lượng.
Định lý Pytago.
Định luật bảo toàn động lượng.
Định luật bảo toàn khối lượng.
Kí hiệu hoá học của sắt là:
Al.
Ba.
Ca.
Fe.
Hợp chất được cấu tạo từ nitơ (N) hoá trị II và oxi (O) hoá trị II là:
N2O.
NO.
NO2.
N2O5.
Tổng hệ số tối giản của phương trình: Al + Cl2 AlCl3 là:
5.
6.
7.
8.
Phân tử khối của CaCO3 là:
100.
166.
1606.
222.
Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + HCl → FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:
Fe là chất hết.
HCl là chất hết.
Cả 2 chất cùng hết.
Cả 2 chất cùng dư.
Khối lượng của 0,1 mol nhôm (Al) là:
2,7 gam.
5,4 gam.
27 gam.
54 gam.
Số nguyên tử ứng với 0,5 mol Al là:
6.1023 nguyên tử.
3.1023 nguyên tử.
6.1022 nguyên tử.
3.1022 nguyên tử.
Trong tự nhiên, sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất và nằm trong 4 loại quặng chính: hematit (Fe2O3), manhetit (Fe3O4), xiderit (FeCO3) và pirit (FeS2). Quặng chứa hàm lượng sắt cao nhất là:
Hematit.
Manhetit.
Xiderit.
Pirit.
Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm: Fe, Al và Cu trong 2,24 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: (biết oxi phản ứng hết)
16,6 gam.
13,4 gam.
22,2 gam.
14,8 gam.
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Cu + O2 CuO.
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Zn + HCl → ZnCl2 + H2.
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: MgCl2 + NaOH → Mg(OH)2 + NaCl.
Cân bằng các phương trình phản ứng hoá học sau: Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O.
Hoàn thành bảng sau:
| Al | NH3 | MgSO4 |
| N2 | CO |
M (g/mol) |
|
|
| d/H2 |
|
|
n (mol) | 0,1 |
| 0,2 | n(mol) |
| 0,15 |
m (gam) |
| 1,7 |
| V(lít) | 2,24 |
|
Khí X được gọi là “khí nhà kính” bởi khí X là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính. Khí X được cấu tạo từ 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là cacbon (C). Biết rằng cacbon (C) chiếm 27,27% về khối lượng. Và khí X có tỉ khối hơi so với hidro (H2) là 22. Xác định công thức hoá học của khí X.
Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được FeCl2 và khí H2.
a. Tính khối lượng FeCl2 thu được sau phản ứng.
b. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng.
Phân huỷ C4H10 ở điều kiện thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp T gồm 5 chất: CH4, C3H6, C2H4, C2H6 và C4H10 dư. Biết tỉ khối của hỗn hợp T so với hidro là 16,11. Xác định hiệu suất phản ứng. Biết rằng phản ứng phân hủy C4H10 xảy ra theo 2 phương trình sau:
C4H10 →CH4 + C3H6
C4H10 → C2H6 + C2H4








