40 câu hỏi
Tripeptit Ala – Gly – Ala có công thức phân tử là
C9H17N3O4
C6H11N3O4
C8H13N3O4
C8H15N3O4
Tinh bột không thuộc loại:
cacbohiđrat
polisaccarit
monosaccarit
hợp chất tạp chức
Đặc điểm chung của phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là
phản ứng oxi hóa – khử
phản ứng thuận nghịch
phản ứng một chiều
phản ứng xà phòng hóa
Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, glucozơ, phenol. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
3
5
2
4
Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, thấy xuất hiện kết tủa màu
đỏ
xanh
trắng
tím
Kim loại bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc nguội là
Al
Cu
Zn
Ag
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X là
C2H5COOCH3
CH3COOCH3
C2H3COOC2H5
CH3COOC2H5
Đồng phân của fructozơ là
xenlulozơ
mantozơ
saccarozơ
glucozơ
Cho dãy các kim loại: K, Ag, Mg, Al. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là
1
4
3
2
Polime có cấu trúc mạng không gian là
amilopectin
nhựa bakelit
PE
PVC
Cho các phát biểu sau:
(1) Peptit Gly – Ala tác dụng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím
(2) Dung dịch metylamin, anilin làm quỳ tím sang xanh
(3) Có thể tạo ra tối đa 4 đồng phân đipeptit từ các amino axit Gly và Ala
(4) Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH
(5) Tripeptit Gly – Gly – Ala có phân tử khối là 203
(6) Polime được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ là poli (metyl metacrylat)
Số phát biểu đúng là
2
1
4
3
Cho 4,45 gam α – amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 5,55 gam muối. Công thức của X là
H2NCH2CH2CH2COOH
H2NCH(CH3)COOH
H2NCH2COOH
H2NCH2CH2COOH
Phân tử khối trung bình của PVC là 750000. Hệ số polime hóa của PVC là
25000
12000
24000
24000
Trường hợp kim loại bị ăn mòn điện hóa là
Cho kim loại Zn nguyên chất vào dung dịch HCl
Thép cacbon để trong không khí ẩm
Cho Cu nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng
Đốt dây Fe nguyên chất trong khí O2
Dầu chuối là este được điều chế từ
CH3COOH và CH3OH
CH3COOH và (CH3)2CHCH2CH2OH
C2H5COOH và C2H5OH
(CH3)2CHCH2OH và CH3COOH
Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
amin
xeton
ancol
anđehit
Cho dãy các kim loại: Mg, Cu, Fe, Ag. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là
Fe
Mg
Ag
Cu
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân
(2) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau
(3) Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn tạo muối và ancol
(4) Tripanmitin có chứa 104 nguyên tử H
Số phát biểu đúng là
2
3
1
4
Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
4
5
2
3
Xenlulozơ có công thức là
[C6H7O2(OH)3]n
[C6H5O2(OH)3]n
[C6H5O2(OH)5]n
[C6H7O2(OH)2]n
Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Mg. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là
4
2
3
1
Dãy chỉ chứa những amino axit không làm đổi màu quỳ tím là
Gly, Ala, Glu
Val, Lys, Ala
Gly, Val, Ala
Gly, Glu, Lys
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỷ lệ mol 1 : 1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
3,36 lít.
4,48 lít.
2,24 lít.
5,60 lít.
Cho m gam glucozơ phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của m là
18,0
27,0
9,0
13,5
Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
Fe
Na
Ba
Ag
Có bao nhiêu amin bậc I có cùng công thức phân tử C4H11N?
4
3
1
2
Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, hiđro chiếm 8,11% về khối lượng. Tổng số đồng phân este của X là
4
1
2
3
Dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với lượng dư kim loại nào tạo dung dịch chứa hai muối?
Fe
Zn
Cu
Ag
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X, Y no, đơn chức, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
HCOOC3H7 và HCOOC4H9
C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5
CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7
Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
Fe
Na
Ba
Ag
Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của
axit ađipic và etylen glicol
axit ađipic và hexametylenđiamin
axit ađipic và glixerol
etylen glicol và hexametylenđiamin
Khử glucozơ bằng hiđro để tạo sobitol. Lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
1,44 gam
1,80 gam
4,28 gam
2,25 gam
Trong các chất sau, chất nào là amin bậc II?
C6H5NH2
CH3CH(CH3)NH2
H2N-[CH2]6-NH2
CH3NHCH3
Cho các polime: polietilen, poli(metyl metacrylat), polibutađien, polistiren, poli(vinyl axetat) và tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, số polime có thể bị thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là
5
3
4
2
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam rắn khan?
8,56 gam
3,28 gam
10,4 gam
8,2 gam
Cho dãy các kim loại sau: nhôm, sắt, đồng, vàng. Kim lọa nào có tính dẫn điện tốt nhất trong các kim loại trên?
nhôm
sắt
vàng
đồng
Cho biết X là tetrapeptit (mạch hở) tạo thành từ 1 amino axit A no, mạch hở (phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH). Biết rằng trong phân tử A chứa 15,73% N về khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là
161,00
149,00
143,45
159,25
Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
CH3NH2, C6H5NH2, NH3
CH3NH2, NH3, C6H5NH2
C6H5NH2, NH3, CH3NH2
NH3, CH3NH2, C6H5NH2
Hòa tan hoàn toàn 14,5 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng là
15,57 gam
35,80 gam
25,15 gam
16,63 gam
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3-CH2-OCO-CH3. Tên gọi của X là
metyl axetat
metyl propionat
propyl axetat
etyl axetat
