2048.vn

Bộ 20 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 17
Quiz

Bộ 20 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 17

A
Admin
ToánLớp 49 lượt thi
11 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. Trắc nghiệm

Số Một trăm ba mươi sáu nghìn bảy trăm linh chín’’ được viết là:

136 790

136 709

163 790

163 709

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số nào dưới đây có chữ số 3 thuộc lớp nghìn?  

4 387 129

5 136 591

2 923 418

8 912 376

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

\(\frac{1}{4}\) là phân số tối giản của những phân số nào dưới đây?          

\(\frac{2}{8}\), \(\frac{3}{{12}}\), \(\frac{4}{{16}}\)

\(\frac{2}{8}\), \(\frac{3}{{12}}\), \(\frac{4}{{20}}\)

\(\frac{2}{6}\), \(\frac{3}{{12}}\), \(\frac{4}{{16}}\)

\(\frac{2}{8}\), \(\frac{3}{{10}}\), \(\frac{4}{{16}}\)

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phép tính có kết quả là \(\frac{1}{3}\) là:  

\(\frac{{13}}{{45}}\) : \(\frac{{39}}{5}\)

\(\frac{1}{5}\)×\(\frac{5}{6}\)

\(\frac{5}{6}\)\(\frac{1}{2}\)

\(\frac{5}{{39}}\) + \(\frac{3}{{13}}\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ông ngoại có một số vở để thưởng cho các cháu đạt điểm cao trong kì thi học kì vừa rồi. Dựa vào kết quả bài thi, ông quyết định thưởng cho An \(\frac{1}{6}\) số vở, cho Hà \(\frac{1}{4}\) số vở, cho Mai \(\frac{1}{3}\) số vở và Hiền được \(\frac{1}{5}\) số vở. Vậy ai là người được ông ngoại thưởng cho nhiều vở nhất?  

An

Mai

Hiền

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

An được mẹ cho 120 000 đồng tiền tiêu vặt. An quyết định dùng \(\frac{1}{4}\) số tiền để mua truyện tranh và \(\frac{1}{3}\) số tiền để mua quà sinh nhật cho chị gái. Vậy An còn lại số tiền là:   

30 000 đồng

40 000 đồng

70 000 đồng

50 000 đồng

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 2. Tự luận

Đặt tính rồi tính

263 158 + 125 341

..............................................

..............................................

..............................................

..............................................

..............................................

724 540 – 423 814

..............................................

..............................................

..............................................

..............................................

..............................................

180 408 × 57

..............................................

..............................................

..............................................

..............................................

..............................................

...............................................

419 065 : 31

..............................................

..............................................

..............................................

..............................................

..............................................

..............................................

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính.

\(\frac{7}{4}\) + \(\frac{7}{6}\) = ……………………………

\(\frac{{100}}{{110}}\)\(\frac{{56}}{{88}}\) = ……………………………

\(\frac{5}{6}\) × \(\frac{{24}}{{11}}\) = ……………………………

\(\frac{7}{6}\) : \(\frac{4}{3}\) = ………………………………

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Số ?

3 tạ \(\frac{4}{5}\) yến = ……… kg

3 dm2 50 cm2= ……… cm222222222

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính bằng cách thuận tiện:

   35 × 189 × 70 + 100

= …………………………………

= …………………………………

= …………………………………

   349 + 602 + 651 + 398  

= …………………………………

= …………………………………

= …………………………………

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Lúc đầu có 5 xe tải chở tổng cộng 210 bao đường vào kho, sau đó có thêm 3 xe nữa chở đường vào kho. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao đường được chở vào kho? (Biết các xe tải chở số bao đường bằng nhau).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack