16 CÂU HỎI
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Lăng kính được cấu tạo bằng khối chất trong suốt, đồng chất, thường có dạng hình lăng trụ. Tiết diện thẳng của lăng kính có dạng
A. hình tròn.
B. hình elip.
C. hình tam giác.
D. hình chữ nhật.
Quan sát hình vẽ, tia ló nào vẽ sai?
A. Tia 1.
B. Tia 2.
C. Tia 3.
D. Cả 3 tia đều vẽ sai.
Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp?
A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm.
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm.
C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm.
D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm.
Một viên bi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng như hình vẽ.
Ở tại vị trí nào viên bi có thế năng lớn nhất?
A. Tại A.
B. Tại B.
C. Tại C.
D. Tại A và C.
Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. C6H6Cl6.
B. CaCO3.
C. HCN.
D. H2CO3.
Trong số các kim loại Zn, Fe, Cu, Ni, kim loại hoạt động hóa học mạnh nhất là
A. Zn.
B. Fe.
C. Ag.
D. Cu.
Công thức cấu tạo dưới đây là của hợp chất nào?
A. C2H4Cl.
B. C2H2Cl.
C. C2H5Cl.
D. CH3Cl.
Trong các chất: CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H10. Có bao nhiêu chất trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. FeSO4.
B. Na2SO4.
C. MgSO4.
D. CuSO4.
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Đốt cháy khí ethylene trong không khí.
(b) Cho Al vào dung dịch HCl.
(c) Dẫn khí methane vào ống nghiệm chứa dung dịch bromine.
(d) Cho Fe vào dung dịch Mg(NO3)2.
(e) Đốt Fe trong không khí.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong các thành phần sau, có bao nhiêu thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide?
(1) Gene.(2) mRNA.(3) Amino acid.(4) tRNA.
(5) Ribosome. (6) Enzyme. (7) rRNA. (8) RNA mồi.
A. 6.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Loại protein nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
A. Histone.
B. Glucagon.
C. Papain.
D. ATPase.
Giảm phân và nguyên phân giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Đều có 2 lần phân bào liên tiếp.
B. Đều có 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
C. Đều có sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Đều có sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
Dạng đột biến NST nào sau đây sẽ làm hàm lượng DNA trong tế bào tăng nhiều nhất?
A. Đa bội thể.
B. Dạng 2n + 2.
C. Lặp đoạn NST.
D. Đảo đoạn NST.
Trong phép lai một cặp tính trạng, Mendel phân tích kết quả lai không chỉ ở F1 mà cả F2 và đưa đến nhận xét nào dưới đây?
A. Kiểu hình trội ở thế hệ F2 không xuất hiện ở thế hệ F1.
B. Ở F2 xuất hiện tính trạng trung gian giữa bố mẹ ở thế hệ P.
C. Cá thể F2 có kiểu hình tương tự với cá thể F1.
D. Những đặc điểm của bố mẹ không được quan sát thấy ở F1 lại xuất hiện ở F2.
Để phát hiện ra quy luật liên kết gene, Morgan đã thực hiện thí nghiệm nào sau đây?
A. Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản là thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 toàn thân xám, cánh dài; cho các ruồi F1 giao phối với nhau.
B. Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản là thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 toàn thân xám, cánh dài; lai phân tích ruồi đực F1.
C. Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản là thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 toàn thân xám, cánh dài; lai phân tích ruồi cái F1.
D. Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản là thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 toàn thân xám, cánh dài; lai ruồi F1 với ruồi bố mẹ.