16 CÂU HỎI
Cho các loại ánh sáng sau: Ánh sáng trắng (I), Ánh sáng đỏ (II), Ánh sáng vàng (III), Ánh sáng tím (IV). Loại ánh sáng nào không bị tán sắc khi đi qua lăng kính?
A. I, II, III, IV.
B. II, III, IV.
C. I, II, IV.
D. I, II, III.
Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành
A. chùm tia phản xạ.
B. chùm tia ló hội tụ.
C. chùm tia ló phân kì.
D. chùm tia ló song song khác.
Ảnh của một vật thật được tạo bởi một thấu kính phân kì không bao giờ
A. là ảnh thật.
B. là ảnh ảo.
C. cùng chiều.
D. nhỏ hơn vật.
Một chiếc ôtô chuyển động đều đi được đoạn đường 27 km trong 30 phút. Công suất của ôtô là 12 kW. Lực kéo của động cơ là
A. 80 N.
B. 800 N.
C. 8000 N.
D. 80000 N.
Cho các chất CH4, C2H4, HCN, CaC2, C2H5OH. Có bao nhiêu chất là hợp chất hữu cơ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Kim loại phản ứng với dung dịch HCl loãng sinh ra khí H2 là
A. Au.
B. Cu.
C. Mg.
D. Ag.
Gang là hợp kim của sắt (iron) với carbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng carbon chiếm:
A. từ 2% đến 8%.
B. dưới 2%.
C. từ 2% đến 5%.
D. trên 6%.
Chất nào sau đây là hydrocarbon?
A. HCN.
B. C12H22O11.
C. C2H6.
D. CCl4.
Thành phần chính của khí biogas là
A. ethane.
B. propane.
C. butane.
D. methane.
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe vào nước ở nhiệt độ thường.
(b) Đốt cháy butane.
(c) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
(d) Cho Fe vào dung dịch MgCl2.
(e) Dẫn khí ethylene vào bình đựng bromine.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Nhận định nào sau đây không đúng về quá trình tái bản DNA?
A. Mạch DNA mới được tổng hợp dựa trên mạch đơn của DNA làm khuôn.
B. Phân tử DNA mới giống phân tử DNA ban đầu chỉ nhờ nguyên tắc bổ sung.
C. Trong quá trình tổng hợp DNA, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.
D. Quá trình tái bản DNA diễn ra ở kì trung gian (trước khi tế bào phân chia).
Số lượng NST trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài phản ánh
A. mức độ tiến hoá của loài.
B. mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
C. tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
D. số lượng gene của mỗi loài.
Kết thúc quá trình nguyên phân, số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào con là:
A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn.
B. Lưỡng bội ở trạng thái kép.
C. Đơn bội ở trạng thái đơn.
D. Đơn bội ở trạng thái kép.
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể?
A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn nhiễm sắc thể.
D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Kết quả thí nghiệm lai một tính trạng được Mendel giải thích bằng sự phân li của cặp
A. nhân tố di truyền.
B. gene.
C. NST thường.
D. NST giới tính.
Di truyền liên kết xảy ra khi
A. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản.
B. các cặp gene quy định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân và thụ tinh.
C. các cặp gene quy định các tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng phân li và tổ hợp cùng nhau trong giảm phân và thụ tinh.
D. mỗi gene quy định một tính trạng, các gene trội lặn hoàn toàn.