vietjack.com

Bộ 2  Đề kiểm tra kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1
Quiz

Bộ 2 Đề kiểm tra kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1

V
VietJack
Hóa họcLớp 109 lượt thi
28 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số oxi hoá của nitrogen trong hợp chất KNO3

+3.

+5.

+7.

+2.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Số oxi hoá của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0.

(b) Số oxi hoá của kim loại kiềm trong hợp chất là +1.

(c) Số oxi hoá của oxygen trong OF2 là -2.

(d) Trong hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1.

Số phát biểu đúng là

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phản ứng hoá học sau:

(a) HCl + KOH → KCl + H2O.

(b) 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O.

(c) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

(d) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

Số phản ứng oxi hoá – khử là

4.

3.

2.

1.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử (trong điều kiện phản ứng phù hợp) trong hợp chất nào sau đây?

SO2.

H2SO4.

H2S.

Na2SO3.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

CuSO4(aq) + Zn(s) → ZnSO4(aq) + Cu(s)     \[{\Delta _r}H_{298}^o = - 231,04kJ\]

Phản ứng trên là phản ứng

thu nhiệt.

tỏa nhiệt.

không có sự thay đổi năng lượng.

có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:

\[{H_2}(g)\,\, + \,\,{F_2}(g)\, \to \,2HF(g)\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^0 = - 546,00\,kJ\]

Giá trị \[{\Delta _r}H_{298}^0\] của phản ứng \[\frac{1}{2}{H_2}(g)\,\, + \,\,\frac{1}{2}{F_2}(g)\, \to \,HF(g)\]

– 546 kJ.

+ 546 kJ.

– 273 kJ.

+ 273 kJ.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những ngày nóng nực, pha viên sủi vitamin C vào nước để giải khát, khi viên sủi tan, thấy nước trong cốc mát hơn đó là do

xảy ra phản ứng tỏa nhiệt.

xảy ra phản ứng thu nhiệt.

xảy ra phản ứng trao đổi chất với môi trường.

có sự giải phóng nhiệt lượng ra ngoài môi trường.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi gọi là

nhiệt tạo thành chuẩn của phản ứng.

biến thiên enthalpy của phản ứng.

enthalpy của phản ứng.

năng lượng của phản ứng.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét phản ứng đốt cháy methane:

CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l)         \({\Delta _r}H_{298}^o\) = – 890,3 kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) và H2O(l) tương ứng là – 393,5 và – 285,8 kJ/mol. Nhiệt tạo thành chuẩn của khí methane là

– 74,8 kJ.

74,8 kJ.

– 211,6 kJ.

211,6 kJ.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng sau:

CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là

\[{\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(C{H_4}(g)) + {\Delta _f}H_{298}^o(C{l_2}(g)) - {\Delta _f}H_{298}^o(C{H_3}Cl(g)) - {\Delta _f}H_{298}^o(HCl(g)).\]

\[{\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(C{H_3}Cl(g)) + {\Delta _f}H_{298}^o(HCl(g)) - {\Delta _f}H_{298}^o(C{H_4}(g)) - {\Delta _f}H_{298}^o(C{l_2}(g)).\]

\[{\Delta _r}H_{298}^o = {E_b}(C{H_4}) + {E_b}(C{l_2}) - {E_b}(C{H_3}Cl) - {E_b}(HCl).\]

\[{\Delta _r}H_{298}^o = {E_b}(C{H_3}Cl) + {E_b}(HCl) - {E_b}(C{H_4}) - {E_b}(C{l_2}).\]

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tốc độ trung bình của phản ứng là

tốc độ phản ứng tại một thời điểm nào đó.

tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng.

biến thiên nồng độ của phản ứng.

biến thiên khối lượng của phản ứng.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng hoá học:

Zn(s) + 2HCl(aq) → ZnCl2(aq) + H2(g)

Sau 40 giây, nồng độ của HCl giảm từ 0,6M về 0,4M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 40 giây là

1,5 × 10-3 M/s.

1,0 × 10-3 M/s.

2,5 × 10-3 M/s.

2,0 × 10-3 M/s.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng đơn giản sau:

CHCl3(g) + Cl2(g) → CCl4(g) + HCl(g)

Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng viết theo định luật tác dụng khối lượng là

v = \[k \times {C_{CHC{l_3}}} \times {C_{C{l_2}}}.\]

v = \[k \times {C_{CC{l_4}}} \times {C_{HCl}}.\]

v = \[{C_{CHC{l_3}}} \times {C_{C{l_2}}}.\]

v = \[{C_{CC{l_4}}} \times {C_{HCl}}.\]

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng tỉ lệ với tích số nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp.

Tốc độ phản ứng có thể nhận giá trị dương hoặc âm.

Tốc độ tức thời của phản ứng là tốc độ phản ứng tại một thời điểm nào đó.

Tốc độ phản ứng đốt cháy cồn (alcohol) lớn hơn tốc độ của phản ứng gỉ sắt.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dùng bình chứa oxygen thay cho dùng không khí để đốt cháy acetylene. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của quá trình biến đổi này là

áp suất.

nhiệt độ.

nồng độ.

chất xúc tác.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ giảm đi bao nhiêu lần nhiệt khi nhiệt độ giảm từ 70oC xuống 40oC?

8.

16.

32.

64.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng:

Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Tăng nhiệt độ của phản ứng.

Giảm nhiệt độ của phản ứng.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate với xúc tác manganes dioxide. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau:

(1) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác.

(2) Nung ở nhiệt độ cao.

(3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.

(4) Nghiền nhỏ potassium chlorate.

Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là

2.

3.

4.

5.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn là

Nhóm VA.

Nhóm VIA.

Nhóm VIIA.

Nhóm IVA.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử chlorine không có khả năng thể hiện số oxi hoá

+3.

0.

+1.

+2.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào dưới đây có sự thăng hoa khi đun nóng?

Cl2.

I2.

Br2.

F2.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.

(b) Hydrofluoric acid là acid yếu.

(c) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.

(d) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F, Cl, Br, I.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

2.

4.

3.

5.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phản ứng tổng quát sau:

X2(g) + 2KBr(aq) → 2KX(aq) + Br2(aq)

X có thể là chất nào sau đây?

Cl2.

I2.

F2.

O2.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phương trình phản ứng đúng?

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2.

3Fe + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2.

Cu + 2HCl → CuCl2 + H2.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liên kết trong hợp chất hydrogen halide là

liên kết cộng hóa trị không phân cực.

liên kết cho – nhận.

liên kết ion.

liên kết cộng hóa trị phân cực.

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hydrohalic acid nào sau đây được dùng để khắc hoa văn lên thuỷ tinh?

Hydrochloric acid.

Hydrofluoric acid.

Hydrobromic acid.

Hydroiodic acid.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng giữa chất nào sau đây với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

NaBr.

KI.

NaCl.

NaI.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hoá chất dùng để phân biệt hai dung dịch NaI và KCl là

Na2CO3.

AgCl.

AgNO3.

NaOH.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack