28 CÂU HỎI
Châu Phi còn nhiều quốc gia chậm phát triển chủ yếu là do:
A. Không có những nền văn minh cổ đại rực rỡ
B. Sự thống trị lâu dài của thực dân
C. Nghèo tài nguyên thiên nhiên
D. Khí hậu khô hạn
Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra:
A. Ở hầu hết các quốc gia
B. Chủ yếu ở các nước phát triển.
C. Chủ yếu ở các nước đang phát triển.
D. Chủ yếu ở châu Phi và châu Mỹ- la- tinh.
Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do:
A. Con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ.
B. Con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển.
C. Các sự cố đắm tàu, tràn dầu vỡ ống dầu.
D. Các thảm họa như núi lửa, cháy rừng.
Phần lớn lãnh thổ Châu Phi có cảnh quan
A. Rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ổm và nhiệt đới khô.
B. Hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô.
C. Hoang mạc, bán hoang mạc, và xavan.
D. Rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan.
Dầu mỏ ở Tây Nam Á tập trung chủ yếu ở
A. Ven biển Caxpi.
B. Ven biển Đen.
C. Ven Địa Trung Hải.
D. Ven vịnh Péc-xích.
Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi là
A. Khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn.
B. Khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh.
C. Khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác
D. Trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC, LIÊN MINH CHÂU ÂU VÀ HOA KỲ NĂM 2014.
(Đơn vị: Tỉ USD)
Quốc gia và khu vực |
Trung Quốc |
Liên minh Châu Âu |
Hoa Kì |
Xuất khẩu |
2 252 |
2 173 |
1 610 |
Nhập khẩu |
2 249 |
2 312 |
2 380 |
(Nguồn: IMF)
Để thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc, liên minh Châu Âu và Hoa Kỳ năm 2014, biểu đồ nào là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ đường.
Ở Hoa Kì, các đô thị lớn tập trung chủ yếu ở khu vực:
A. Khu vực phía Nam.
B. Khu vực phía Tây.
C. Khu vực Đông Bắc.
D. Vùng Trung Tâm.
Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên là :
A. vùng phía Tây, vùng trung tâm, vùng phía Đông.
B. vùng phía Bắc, vùng trung tâm, vùng phía Nam.
C. vùng núi trẻ Coocđie, vùng trung tâm, vùng núi già Apalat.
D. vùng núi trẻ Coocđie, vùng núi già Apalat, đồng bằng ven Đại Tây Dương.
Dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương là địa hình thuộc vùng nào của Hoa Kì?
A. Vùng phía Nam.
B. Vùng trung tâm.
C. Vùng phía Tây.
D. Vùng phía Đông.
Hiện nay, sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ đang mở rộng xuống vùng:
A. phía Tây Bắc và ven Thái Bình Dương.
B. phía Nam và ven Thái Bình Dương.
C. phía Đông Nam và ven vịnh Mêhicô.
D. ven Thái Bình Dương và ven vịnh Mêhicô.
Nhận định nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của Hoa Kì ?
A. Tiếp giáp với Mêhicô.
B. Nằm ở giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
C. Tiếp giáp với khu vực Mĩ Latinh.
D. Nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Nhận xét nào không đúng về Hoa Kỳ?
A. Quốc gia rộng lớn nhất thế giới.
B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Dân cư được hình thành chủ yếu do quá trình nhập cư.
D. Nền kinh tế phát triển mạnh nhất thế giới.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên Trung Á?
A. Khí hậu thuận lợi cho trồng bông.
B. Thảo nguyên rộng thuận lợi chăn nuôi đại gia súc
C. Khoáng sản giàu có.
D. Đất đai phù sa màu mỡ.
Gia tăng dân số của Châu Phi chủ yếu là do
A. tỉ suất tử thấp.
B. tỉ suất sinh thấp.
C. nhập cư cao.
D. tỉ suất sinh cao.
Giải pháp nào sau đây nhằm hạn chế tình trạng sa mạc hóa ở Châu Phi?
A. Trồng rừng.
B. Khai thác hợp lý tài nguyên rừng.
C. Đẩy mạnh thủy lợi hóa.
D. Ứng dụng cộng nghệ mới.
Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI, GIAI ĐOẠN 2000 – 2005
(Đơn vị %)
Nhóm tuổi Nước |
0 – 14 |
15 – 64 |
65 trở lên |
Đang phát triển |
32 |
63 |
5 |
Phát triển |
17 |
68 |
15 |
(Nguồn: SGK Địa lý 11, Nhà xuất bản GD Việt Nam, 2013)
Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nhóm nước đang phát triển và phát triển?
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ đường.
Cho bảng số liệu:
GDP VÀ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MĨ LATINH – NĂM 2004
Quốc gia |
GDP (tỉ USD) |
Tổng số nợ (tỉ USD) |
Vê-nê-xu-ê-la |
109,3 |
33,3 |
Pa-na-ma |
13,8 |
8,8 |
Chi-lê |
94,1 |
44,6 |
Ha-mai-ca |
8,0 |
6,0 |
(Nguồn: SGK Địa lý 11, Nhà xuất bản GD Việt Nam, 2013)
Nước nào sau đây có tỉ lệ nợ cao nhất ở Mĩ Latinh so với GDP?
A. Vê-nê-xu-ê-la
B. Pa-na-ma
C. Chi -lê.
D. Ha-mai-ca
Thành phần dân cư Hoa Kì chiếm tỉ lệ cao nhất có nguồn gốc từ châu lục nào?
A. Châu Á
B. Châu Phi.
C. Châu Âu.
D. Mĩ La Tinh.
Nguyên nhân chính dẫn đến nhiệt độ toàn cầu tăng lên là do
A. dân số thế giới tăng nhanh.
B. sự tăng lượng CO2 trong khí quyển.
C. khai thác quá mức tài nguyên.
D. chất thải từ ngành công nghiệp.
Vấn đề toàn cầu nào hiện nay đang quan tâm nhiều nhất?
A. Đô thị hóa quá nhanh ở các nước Mỹ La Tinh.
B. Bệnh tật đe dọa dân Châu Phi.
C. Luồng di cư lớn từ Châu Á sang Bắc Mĩ.
D. Bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển.
Vùng núi Coocdie nằm trên phần lãnh thổ nào của Hoa Kì?
A. Vùng phía Tây.
B. Vùng phía Đông.
C. Vùng Trung tâm.
D. Bán đảo Alaxca
Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở khu vực nào của Mĩ La Tinh:
A. Đồng bằng Amazon.
B. Đồng bằng La nốt.
C. Đồng bằng La Plata.
D. Đồng bằng Pampa
Ngành kinh tế chính của các nước Tây Nam Á hiện nay là:
A. Du lịch.
B. Giao thông vận tải
C. Khai thác và chế biến dầu khí
D. Đóng tàu
Quốc gia ở Trung Á không chịu ảnh hưởng mạnh của đạo hồi là:
A. Udơbêkixtan.
B. Mông Cổ
C. Cadăcxtan
D. Tuốcmênixtan
Ngành công nghiệp khai khoáng của Hoa Kì đứng thứ ba thế giới về khai thác:
A. Dầu mỏ.
B. Vàng, bạc
C. Phốt phát, môlipđen.
D. Đồng, chì
Loại khoáng sản chủ yếu ở Mĩ La Tinh là:
A. Kim loại đen
B. Kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu
C. Dầu mỏ, khí đốt
D. Than đá
Vùng đồng bằng phù sa màu mỡ do sông Mixixipi bồi đắp là địa hình thuộc vùng nào của Hoa Kì?
A. Vùng phía Nam.
B. Vùng phía Đông.
C. Vùng phía Tây.
D. Vùng Trung Tâm.