10 CÂU HỎI
Đơn vị chức năng của cơ thể là:
A. Tế bào.
B. Các nội bào.
C. Môi trường trong cơ thể.
D. Hệ thần kinh.
Mô biểu bì có đặc điểm chung là:
A. Xếp Sít nhau phủ ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ quan.
B. Liên kết các tế bào nằm rải rác trong cơ thể.
C. Có khả năng co dãn tạo nên sự vận động.
D. Tiếp nhận kích thích và xử lý thông tin.
Máu được xếp vào loại mô:
A. Biểu bì
B. Liên kết.
C. Cơ.
D. Thần kinh.
Trong các khớp sau: khớp ngón tay, khớp gối, khớp sọ, khớp đốt sống thắt lưng, khớp khuỷu tay. Có bao nhiêu khớp thuộc loại khớp động:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Môi trường trong của cơ thể gồm:
A. Nước mô, các tế bào máu, kháng thể.
B. Máu, nước mô, bạch huyết.
C. Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể.
D. Máu, nước mô, bạch cầu.
Loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào là:
A. Limpho T
B. Limpho B
C. Trung tính và mono
D. Tất cả các ý trên.
Là tế bào không có nhân, lõm 2 mặt giúp cơ thể vận chuyển và trao đổi O2, CO2:
A. Bạch cầu.
B. Tiểu cầu
C. Sinh tơ.
D. Hồng cầu
Máu từ phổi về và tới các cơ quan có màu đỏ tươi là do:
A. Chứa nhiều cacbonic.
B. Chứa nhiều oxi.
C. Chứa nhiều axit lactic.
D. Chưa nhiều dinh dưỡng.
Các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp là:
A. Sự thở, trao đổi khí ở phổi.
B. Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.
C. Quá trình hít vào và thở ra.
D. Sự thở, sự trao đổi khí ở phổi, sự trao đổi khí ở tế bào.
Ở miệng, dạ dày và ruột non hoạt động biến đổi thức ăn chủ yếu lần lượt là:
A. Vật lý, Vật lý, Hóa học.
B. Vật lý, Hóa học, Hóa học.
C. Vật lý, Vật lý, Vật lý.
D. Hóa học, Hóa học, Hóa học.