2048.vn

Bộ 12 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 03
Quiz

Bộ 12 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 03

A
Admin
ToánLớp 77 lượt thi
30 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.

Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(12,5:2,5 = x:\frac{3}{5}\)

\(\frac{1}{3}.\)

\(5.\)

\(3.\)

\(\frac{1}{5}.\)

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết rằng đại lượng \(y\) tỉ lệ nghịch với đại lượng \(x\) theo hệ số tỉ lệ là \(a\), biết khi \(x = - 3\) thì \(y = \frac{1}{9}\). Ta có

\(a = - 3.\)

\(a = 3.\)

\(a = - \frac{1}{{27}}.\)

\(a = \frac{{ - 1}}{3}.\)

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tìm đa thức đại số biểu thị: “Tổng hai số \(a\)\(b\) nhân với hiệu hai số \(a\)\(b\)” là

\(a + b.a - b.\)

\(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right).\)

\(\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{a^2} - {b^2}} \right).\)

\({\left( {a + b} \right)^2}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho đa thức một biến \(P\left( x \right) = 7x + 3{x^2} - 1 + 2{x^3}\). Cách biểu diễn nào sau đây là sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến?

\(P\left( x \right) = - 1 + 7x + 3{x^2} + 2{x^3}.\)

\(P\left( x \right) = 2{x^3} + 3{x^2} + 7x - 1.\)

\(P\left( x \right) = 3{x^2} + 7x + 2{x^3} - 1.\)

\(P\left( x \right) = 7x + 3{x^2} + 2{x^3} - 1.\)

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đa thức dư của phép chia \(\left( {8{x^5} + 4} \right):4{x^3}\)

\(2{x^2}.\)

\(4.\)

\( - {x^3}.\)

\( - 4.\)

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ba điểm \(A,B,C\) thẳng hàng và \(B\) nằm giữa \(A\)\(C\). Trên đường thẳng vuông góc với \(AC\) tại \(B\) ta lấy điểm \(H\). Khi đó,

\(AH > BH.\)

\(AH < BH.\)

\(AH < AB.\)

\(AH = BH.\)

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một tam giác cân có số đo góc ở đáy gấp hai cần số đo góc ở đỉnh. Số đo góc ở đỉnh của tam giác đó là

\(72^\circ .\)

\(36^\circ .\)

\(56^\circ .\)

\(60^\circ .\)

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Ba đường cao trong tam giác luôn đồng quy tại một điểm.

Ba đường cao trong tam giác luôn vuông góc với nhau.

Ba đường cao trong tam giác không đồng quy tại một điểm.

Ba đương cao trong tam giác luôn song song với nhau.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Ba đường trung trực của tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này cách đều…. của tam giác đó”.

hai đỉnh.

ba đỉnh.

hai cạnh.

ba cạnh.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp có chứa một quả bóng tím, một quả bóng đỏ và ba quả bóng cam (các quả này có kích thước và khối lượng như nhau). Chọn ngẫu nhiên ba quả bóng từ hộp. Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố không thể?

Ba quả bóng chọn ra có một quả màu cam.

Ba quả bóng chọn ra, có một quả màu tím và một quả màu cam.

Ba quả bóng chọn ra, có một quả màu tím và một quả màu đỏ.

Ba quả bóng chọn ra, có hai quả màu tím.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Tập hợp \(A\) gồm các kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là ước của 8” là

\(A = \left\{ {2;4;6} \right\}.\)

\(A = \left\{ {2;4} \right\}.\)

\(A = \left\{ {1;2;4} \right\}.\)

\(A = \left\{ {1;2;4;8} \right\}.\)

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất. Xác suất để gieo được mặt có 6 chấm là

\(\frac{1}{6}.\)

\(\frac{1}{2}.\)

\(\frac{1}{3}.\)

\(\frac{1}{4}.\)

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Biến cố “Thẻ rút ra được đánh số lớn hơn 1” là biến cố ngẫu nhiên.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Biến cố “Thẻ rút ra được đánh số nhỏ hơn 6” là biến cố không thể.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 c) Xác suất của biến cố “Thẻ rút ra được đánh số lẻ” là \(\frac{1}{{10}}.\)

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 d) Xác suất của biến cố “Thẻ rút ra trong hộp được đánh số không lớn hơn 4” là \(\frac{{17}}{{20}}.\)

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 a) \(\widehat {ACB} = 60^\circ \).

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) \(\Delta ABE = \Delta EBH\).

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

 c) \(BE\) là phân giác của \(\widehat B\).

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

d) \(BE\) vuông góc với \(KC.\)

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần 3. (2,0 điểm) Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn

Trong các câu từ 15 đến 18, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.

Ba đội công nhân cùng làm ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 5 ngày, đội thứ hai hoàn thành công việc trong 6 ngày, đội thứ ba hoàn thành công việc trong 4 ngày. Tính tổng số công nhân của ba đội, biết rằng năng suất của mỗi người là như nhau và đội thứ ba nhiều hơn đội thứ hai là 20 người. (đơn vị: người)

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đa thức \(f\left( x \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 3} \right)\)\(g\left( x \right) = {x^3} - a{x^2} + bx - 3\). Biết rằng nghiệm của đa thức \(f\left( x \right)\) cũng là nghiệm của đa thức \(g\left( x \right)\). Tính tổng của hai hệ số \(a,b\) của đa thức \(g\left( x \right)\).

Xem đáp án
23. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác nhọn \(ABC\). Kẻ \(AD \bot BC{\rm{ }}\left( {D \in BC} \right)\)\(BE \bot AC{\rm{ }}\left( {E \in AC} \right)\). Gọi \(H\) là giao điểm của \(AD\)\(BE\). Biết rằng \(AH = BC\), hỏi số đo \(\widehat {BAC}\) bằng bao nhiêu độ?

Xem đáp án
24. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp có \(100\) chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số \(1;2;3;...;\)\(99;100\) (hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của biến cố: “Số trên thẻ được rút ra là số có tổng các chữ số bằng 9”. (Ghi kết quả dưới dạng số thập phân)

Xem đáp án
25. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Tính xác suất của biến cố “Lấy được quả bóng màu vàng”.

Xem đáp án
26. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Tính xác suất của biến cố “Quả bóng lấy ra không phải màu đen”.

Xem đáp án
27. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

a) Chứng minh \(\Delta ABM = \Delta ACM.\)

Xem đáp án
28. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

b) Trên đoạn thẳng \(AM\) lấy điểm \(N\) bất kì (\(N\) khác \(A\)\(M\)). Chứng minh \(\Delta ABN = \Delta ACN\) suy ra \(BN = CN.\)

Xem đáp án
29. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

c) Trên tia đối của tia \(NC\) lấy điểm \(H\) sao cho \(NC = NH\). Gọi \(I\) là trung điểm của \(BH,BN\) cắt \(HM\) tại \(K.\) Chứng minh ba điểm \(C,K,I\) thẳng hàng.

Xem đáp án
30. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm) Tính giá trị của biểu thức \(B = {x^2}\left( {x + y} \right) - {y^2}.\left( {x + y} \right) + {x^2} - {y^2} + 2\left( {x + y} \right) + 3\) biết \(x + y + 1 = 0.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack