Bộ 12 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 02
20 câu hỏi
Chọn câu đúng. Với điều kiện các tỉ số đều có nghĩa thì từ \[\frac{x}{y} = \frac{u}{v}\]ta có
\[\frac{x}{y} = \frac{{x + u}}{{y + v}}\];
\[\frac{x}{y} = \frac{{x + u}}{{y - v}}\];
\[\frac{x}{y} = \frac{{x - u}}{{y + v}}\];
\[\frac{x}{y} = \frac{{x - u}}{{y.v}}\].
Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, x1; x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1; y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết y1 – x1 = 7 và x2 = – 4; y2 = 3, giá trị của x1; y1 là
x1 = –28; y1 = 21;
x1 = –3; y1 = 4;
x1 = –4; y1 = 3;
x1 = 4; y1 = –3.
Cho a, b là các số đã biết không thay đổi giá trị. Các biến trong biểu thức đại số ax + by là
a; b;
a; b; x; y;
x; y;
a; x.
Giá trị của biểu thức x + 2x2y – y2 tại x = –1 và y = –1 là
0;
–4;
2;
–2.
Chọn khẳng định đúng.
Xét tam giác ABC có:
AB + BC < AC;
AC – BC > AB;
AB + BC > AC;
AB + BC = AC.
Cho tam giác ABC có AH ⊥ BC (H ∈ BC) thì
AB > AH;
BH = CH;
AB < AC;
AH < BC.
Cho tam giác ABC với hai đường trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G. Kết luận nào sau đây là sai?
\(CG = \frac{2}{3}CN\);
\(GN = \frac{1}{2}GC\);
\(GM = \frac{2}{3}BM\);
\(GB = 2GM\).
Khẳng định nào sau đây là không đúng?
Biến cố chắc chắn luôn xảy ra;
Biến cố không thể không bao giờ xảy ra;
Xác suất của biến cố ngẫu nhiên bằng 1;
Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ có xác suất lớn hơn.
Tìm x, biết:
\(\frac{3}{x} = \frac{x}{{27}}\);
Tìm x, biết:
(2x + 3)(x + 2) = (x – 4)(2x + 1)
Cho hai đa thức P(x) = 6x5 + 15 – 7x – 4x2 – x5;
Q(x) = –5x5 – 2x + 4x2 + 5x – 7.
Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.
Cho hai đa thức P(x) = 6x5 + 15 – 7x – 4x2 – x5;
Q(x) = –5x5 – 2x + 4x2 + 5x – 7.
Tìm bậc và hệ số tự do của đa thức K(x) biết K(x) = P(x) – Q(x).
Cho hai đa thức P(x) = 6x5 + 15 – 7x – 4x2 – x5;
Q(x) = –5x5 – 2x + 4x2 + 5x – 7.
Tìm nghiệm của đa thức M(x) biết M(x) = P(x) + Q(x).
Số đo ba góc của một tam giác tỉ lệ với 4; 6; 8. Tính số đo mỗi góc của tam giác đó.
Gieo ngẫu nhiên xúc xắc 6 mặt cân đối một lần. Xét các biến cố sau:
A: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số lẻ và chia hết cho 3”.
B: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số có một chữ số”.
C: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số tròn trăm”.
D: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chia cho 4 dư 1”.
Trong các biến cố trên, hãy chỉ ra biến cố nào là biến cố chắc chắn, biến cố nào là biến cố không thể.
Gieo ngẫu nhiên xúc xắc 6 mặt cân đối một lần. Xét các biến cố sau:
A: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số lẻ và chia hết cho 3”.
B: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số có một chữ số”.
C: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số tròn trăm”.
D: “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là số chia cho 4 dư 1”.
Cho ∆ABC cân tại A có \(\widehat A = 45^\circ \).
Tính số đo các góc của tam giác ABC từ đó so sánh các cạnh của tam giác ABC.
Cho ∆ABC cân tại A có \(\widehat A = 45^\circ \).
Đường trung trực của cạnh AC cắt AB tại D. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho CE = BD. Chứng minh ∆BCD = ∆CBE. Từ đó suy ra \(\widehat {BDC} = \widehat {CEB}\).
Cho ∆ABC cân tại A có \(\widehat A = 45^\circ \).
Kẻ đường trung tuyến AM của tam giác ABC. Chứng minh ba đường thẳng AM, BE, CD đồng quy tại một điểm.
Tìm số nguyên x để đa thức A(x) = 2x3 – 3x2 + 2x + 2 chia hết cho đa thức B(x) = x2 + 1.








