2048.vn

Bộ 12 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 01
Quiz

Bộ 12 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 01

V
VietJack
ToánLớp 78 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn khẳng định sai:

Với điều kiện các tỉ số đều có nghĩa thì

\[\frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{z}{c} = \frac{{x + y + z}}{{a + b + c}}\];

\[\frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{z}{c} = \frac{{x - y - z}}{{a - b - c}}\];

\[\frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{z}{c} = \frac{{x - y + z}}{{a - b + c}}\];

\[\frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{z}{c} = \frac{{x + y - z}}{{a - b + c}}\].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo tỉ số k (k ≠ 0) và x tỉ lệ thuận với z theo tỉ số h (h ≠ 0). Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau.

y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ h.k;

y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ \(\frac{k}{h}\);

y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ kh;

y và z tỉ lệ thuận với nhau theo hệ số tỉ lệ hk.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biểu thức nào sau đây là biểu thức số?

2.(32 + 4);

xy;

5x;

z2 + t3.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mệnh đề “Tổng các lập phương của hai số a và b được biểu thị bởi

a3 + b3;

(a + b)3;

a2 + b2;

(a + b)2.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào hình vẽ và chọn đáp án đúng.

Dựa vào hình vẽ và chọn đáp án đúng. A. AB + BD > AC; B. AD + DC > AC; C. AB + AD > BC; (ảnh 1)

AB + BD > AC;

AD + DC > AC;

AB + AD > BC;

AB + BC < AC.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho DAMN = DDEK. Đâu là cách kí hiệu bằng nhau khác của hai tam giác trên?

DANM = DDEK;

DANM = DDKE;

DMAN = DEKD;

DMAN = DDKE.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC. Ba đường trung tuyến của tam giác ABC cùng đi qua một điểm M. Khẳng định nào sau đây là đúng?

M cách đều ba đỉnh của tam giác ABC;

M cách đều ba cạnh của tam giác ABC;

M là trọng tâm tam giác ABC;

M là trực tâm tam giác ABC.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một phép thử nghiệm có n kết quả và tất cả các kết quả đều có khả năng như nhau. Khi đó xác suất xảy ra của mỗi kết quả đều bằng:

n;

\[\frac{1}{n}\];

\(\frac{1}{{2n}}\);

\(\frac{1}{{n + 1}}\).

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm x, biết:

\[\frac{{x - 1}}{3} = \frac{1}{2}\];

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm x, biết:

5x(x – 3) = (x – 2)(5x – 1) – 5.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đa thức A(x) = x – 2x2 + 3x5 + x4 + x + x2;

                                                       B(x) = –2x2 + x – 2 – x4 + 3x2 – 3x5.

Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đa thức A(x) = x – 2x2 + 3x5 + x4 + x + x2;

                                                       B(x) = –2x2 + x – 2 – x4 + 3x2 – 3x5.

Tìm đa thức M(x) sao cho B(x) = A(x) + M(x). Tìm bậc và hệ số cao nhất của đa thức M(x).

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai đa thức A(x) = x – 2x2 + 3x5 + x4 + x + x2;

                                                       B(x) = –2x2 + x – 2 – x4 + 3x2 – 3x5.

Tìm nghiệm của đa thức N(x) biết A(x) = N(x) – B(x).

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Ba phân xưởng in có tổng cộng có 47 máy in (có cùng công suất in) và mỗi phân xưởng được giao in một số trang in bằng nhau. Phân xưởng thứ nhất hoàn thành công việc trong 3 ngày, phân xưởng thứ hai trong 4 ngày và phân cưởng thứ ba trong 5 ngày. Hỏi mỗi phân xưởng có bao nhiêu máy in?

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc hộp kín có chứa 5 quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau, và được ghi lần lượt các số 5; 10; 15; 20; 25. Lấy ra ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp. Xét các biến cố sau:

A: “Quả bóng lấy ra ghi số nguyên tố”;

B: “Quả bóng lấy ra ghi số chia hết cho 5”;

C: “Quả bóng lấy ra ghi số chia hết cho 6”.

D: “Quả bóng lấy ra ghi số tròn chục”.

Trong các biến cố trên, chỉ ra biến cố nào là chắc chắn, không thể.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một chiếc hộp kín có chứa 5 quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau, và được ghi lần lượt các số 5; 10; 15; 20; 25. Lấy ra ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp. Xét các biến cố sau:

A: “Quả bóng lấy ra ghi số nguyên tố”;

B: “Quả bóng lấy ra ghi số chia hết cho 5”;

C: “Quả bóng lấy ra ghi số chia hết cho 6”.

D: “Quả bóng lấy ra ghi số tròn chục”.

Tính xác suất của các biến cố A và D.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho BD = BA. Đường thẳng vuông góc với BC tại D cắt cạnh AC tại M, cắt tia BA tại N.

So sánh các góc của tam giác ABC.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho BD = BA. Đường thẳng vuông góc với BC tại D cắt cạnh AC tại M, cắt tia BA tại N.

Chứng minh DABM = DDBM. Từ đó suy ra MA = MD.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho BD = BA. Đường thẳng vuông góc với BC tại D cắt cạnh AC tại M, cắt tia BA tại N.

Tam giác MNC là tam giác gì? Tại sao?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho BD = BA. Đường thẳng vuông góc với BC tại D cắt cạnh AC tại M, cắt tia BA tại N.

Gọi I là trung điểm của CN. Chứng minh ba điểm B, M, I thẳng hàng.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm giá trị nguyên dương của x để đa thức x3 – 3x2 – 3x – 1 chia hết cho đa thức x2 + x + 1.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack