12 CÂU HỎI
Cho các biểu thức sau:
\(\left( {5 + {y^2}} \right)\frac{1}{x};\,\,\frac{{ - 8}}{9}{x^2}y\,\left( {\,2x - 3} \right);\,\,\,\, - \frac{1}{2}{x^2}y;\,\,\,\,{2^2}{x^3} + \frac{1}{3}{x^3}{y^4} - {x^4}z + {x^2};\,\,\,15 + \frac{1}{z}\).
Có bao nhiêu đa thức trong các biểu thức trên?
2.
3.
4.
5.
Bậc của biểu thức \(A = 2{x^2}y \cdot 5x{y^3}\) là
\(5\).
\(6\).
\(7\).
\(8\).
Kết quả của phép chia \(5{x^2}{y^5}:10{x^2}{y^3}\) là
\(\frac{1}{2}{y^2}\).
\(\frac{1}{2}x{y^3}\).
\(50{x^4}{y^8}\).
\({y^4}\).
Điều kiện của số tự nhiên \(n\)để phép chia \(\left( {4{x^{10}}y - x{y^7} + {x^5}{y^4}} \right):2{x^n}{y^n}\)là phép chia hết là
\(n = 0\).
\(n = 1\).
\(n = 5\).
\(n \in \left\{ {0\,;\,\,1} \right\}\).
Khẳng định nào sau đây là sai?
\({\left( {x + y} \right)^2} = {x^2} + 2xy + {y^2}\).
\({\left( {x + y} \right)^3} = {x^3} + 3{x^2}y + 3x{y^2} + {y^3}\).
\({x^3} - {y^3} = \left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)\).
\({\left( {x - y} \right)^3} = {x^3} - {y^3}\).
Khai triển \({\left( {2x - 3} \right)^2}\) ta được
\(2{x^2} - 12x + 9\).
\(2{x^2} + 12x + 9\).
\(4{x^2} - 12x + 9\).
\(4{x^2} - 6x + 9\).
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Tứ giác có 4 cạnh, 2 đường chéo, 4 đỉnh và 4 góc.
Tứ giác có 4 cạnh, 3 đường chéo, 4 đỉnh và 4 góc.
Tứ giác có 4 cạnh, 4 đường chéo, 4 đỉnh và 4 góc.
Tứ giác có 4 cạnh, 1 đường chéo, 4 đỉnh và 4 góc.
Khẳng định nào sau đây là sai?
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
Tổng các góc của một tứ giác bằng \[{\rm{180^\circ }}\].
Tổng các góc của một tứ giác bằng \[360^\circ \].
Tứ giác \(ABCD\)là hình gồm các đoạn thẳng \(AB\),\[BC\],\(CD\), \[DA\], trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.
Cho tứ giác \(ABCD\) có \(\widehat {C\,} = 60^\circ ,\widehat {D\,} = 80^\circ ,\widehat {A\,\,} - \widehat {B\,} = 10^\circ .\) Số đo của \(\widehat {A\,}\) là
\(95^\circ \).
\(115^\circ \).
\(105^\circ \).
\(125^\circ \).
Tứ giác dưới đây là hình thoi theo dấu hiệu nào?
Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.
Tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau.
Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Hình bình hành \(ABCD\) là hình chữ nhật khi
\[AB = AD\].
\[\widehat A = 90^\circ \].
\[AB = 2AC\].
\[\widehat A = \widehat C\].
Để chứng minh tứ giác \(ABCD\) là hình vuông, dấu hiệu nào sau đây là sai?
Tứ giác \(ABCD\) là hình thoi có hai đường chéo bằng nhau.
Tứ giác \(ABCD\) là hình thoi có một góc vuông.
Tứ giác \(ABCD\) là hình thoi có hai đường chéo vuông góc.
Tứ giác \(ABCD\) là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc.