12 CÂU HỎI
Trong các đơn thức sau: \( - 2xy\;;\;3{x^2}y\;;\; - 4{x^2}{y^2}\;;\;\frac{5}{2}{x^2}y\;;\;12{x^2}\). Có bao nhiêu đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - \frac{3}{2}{x^2}y\)?
\(1\).
\(2\).
\(3\).
\(4\).
Đa thức nào sau đây không phải là đa thức bậc 4?
\(4x{y^2}z\).
\({x^4} - {3^5}\).
\({x^4} - \frac{1}{2}x{y^3}z\).
\(x{y^2} + xyzt\).
Điều kiện của số tự nhiên \(n\)để phép chia \({x^5}{y^n}:{x^n}{y^3}\)là phép chia hết là
\(n = 3\).
\(n = 4\).
\(n = 5\).
\(n \in \left\{ {3\,;\,\,4\,;\,\,5} \right\}\).
Giá trị của biểu thức \(S = - 6xy \cdot \frac{1}{2}{x^2}yz + 2zx{y^2}{x^2}\) khi \(x = - 2\,;\,\,y = 1\,;\,\,z = - 1\) là
\(S = 8\).
\(S = - 8\).
\(S = - 4\).
\(S = 4\).
Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?
\({x^2} - x = - x + {x^2}\).
\(x\left( {x - 1} \right) = x - {x^2}\).
\({\left( {a - b} \right)^2} = - {\left( {b - a} \right)^2}\).
\(a - 2 = 2 - a\).
Đa thức \( - 4{x^2} + 12x - 9\) được viết thành
\(\left( {2x - 3} \right)\left( {2x + 3} \right)\).
\( - {\left( {2x - 3} \right)^2}\).
\({\left( {3 - 2x} \right)^2}\).
\( - {\left( {2x + 3} \right)^2}\).
Cho tứ giác \(ABCD\). Khẳng định nào sau đây là sai?
\(AB\) và \(BC\) là hai cạnh kề nhau.
\(BC\) và \(AD\) là hai cạnh đối nhau.
\(\widehat A\) và \(\widehat B\) là hai góc đối nhau.
\(AC\) và \(BD\) là hai đường chéo.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Tứ giác có 4 đường chéo.
Tổng các góc của một tứ giác bằng .
Tồn tại một tứ giác có 1 góc tù và 3 góc vuông.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm về một phía của đường thẳng chứa một cạnh bất kì của tứ giác đó.
Giá trị số đo \[2y - x\] trong hình vẽ là
\(46^\circ \).
\(126^\circ \).
\(134^\circ \).
\(58^\circ \).
Khẳng định nào sau đây là sai?
Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình bình hành.
Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
Khẳng định nào sau đây là sai? Tứ giác \[ABCD\] là hình chữ nhật khi
\(\widehat {A\,} = \widehat B = \widehat C = 90^\circ \).
\(\widehat {A\,} = \widehat B = \widehat C = 90^\circ \) và \[AB\,{\rm{//}}\,CD\].
\[AB = CD = AD = BC\].
\[AB\,{\rm{//}}\,CD;{\rm{ }}AB = CD;{\rm{ }}AC = BD.\]
Các dấu hiệu nhận biết sau, dấu hiệu nào không đủ để kết luận một hình vuông?
Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.
Hình thoi có hai đường chéo vuông góc là hình vuông.