2048.vn

Bộ 10 Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 5
Quiz

Bộ 10 Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 5

A
Admin
Tiếng ViệtLớp 310 lượt thi
11 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)

- Bài đọc: Chuyện bên cửa sổ (SGK – trang 48)

- Câu hỏi: Lần đầu nhìn thấy bầy chim sẻ, cậu bé đã làm gì? Kết quả của việc làm đó thế nào?

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm). Sau khi lấy vợ, người anh đối xử với em thế nào?

Chiếm cả thóc lúa, ruộng tốt; chỉ cho một ít ruộng xấu

Chiếm cả thóc lúa, ruộng đất; lánh mặt, không hỏi han đến em

Chiếm cả thóc lúa, lấy nhiều ruộng tốt; để cho em ít ruộng tốt

Chiếm hết tài sản cha mẹ để lại, bỏ mặc em nghèo khó

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm). Câu nói “Trời mưa, rãnh nhà ai nhà ấy xẻ.” chứng tỏ điều gì ở người bạn?

Chỉ lo được công việc của mình, không giúp được ai

Lo việc xẻ rãnh của nhà mình để khỏi ngập nước mưa

Chỉ lo việc nhà mình, không quan tâm đến người khác

Ngại phiền phức, không muốn dính vào chuyện của người khác

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm). Khi nghe anh báo tin lỡ bắn trúng người khác, người em có thái độ ra sao?

Lắc đầu từ chối, nói rằng việc của ai thì người ấy tự lo liệu

An ủi, khuyên anh mang tiền đến xin lỗi nhà người bị nạn

An ủi anh, sẵn sàng cùng anh lo giải quyết sự việc xảy ra

Giận anh nhưng vẫn giúp đỡ vì tình ruột thịt

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

(0,5 điểm). Câu tục ngữ nào dưới đây phù hợp với lời khuyên rút ra từ câu chuyện?

Khôn ngoan đối đáp người ngoài / Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

Chị ngã em nâng.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm). Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ có nghĩa giống nhau (được gạch chân) trong các dòng thơ sau:

a) Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao. (Nguyễn Khuyến)

b) Tháng Tám mùa thu xanh thắm. (Tố Hữu)

c) Một vùng cỏ mọc xanh rì. (Nguyễn Du)

d) Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc. (Chế Lan Viên)

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm). Cho câu kể sau:

Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương.

Hãy chuyển câu kể thành câu khiến bằng một trong những cách sau:

- Thêm hãy, đừng , chớ, nên, phải,... vào trước một động từ.

- Thêm đi, thôi, nào,... vào cuối câu

- Thêm đề nghị, xin, mong,... vào đầu câu

- Thay đổi giọng điệu

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm). Hãy thêm vào những từ ngữ thích hợp để biến đổi câu sau đây thành câu cầu khiến: “Cậu đi về nhà lúc 4 giờ.”

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

(1,0 điểm). Nối:

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả (4 điểm)

THỬ TÀI

Cậu bé về nhờ mẹ chặt cây tre, chẻ nhỏ rồi bên thành một sợi dây thừng. Bện xong, cậu cuộn tròn sợi dây, đặt lên chiếc mâm đồng, phơi cho khô rồi đốt thành tro. Khi lửa tắt, đám tro hiện rõ hình cuộn dây. Cậu đem dâng vua. Vua mừng lắm nhưng vẫn muốn thử tài lần nữa.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

2. Tập làm văn (6 điểm)

Đề bài: Viết một đoạn văn về ước mơ của em.

*Hướng dẫn:

- Em ước mơ điều gì?

- Nếu ước mơ đó trở thành sự thật, em sẽ cảm thấy thế nào?

- Em sẽ làm gì để thực hiện ước mơ đó.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack