Bộ 10 Đề kiểm tra giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
11 câu hỏi
I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Mèo đi câu cá (SGK – trang 55)
- Câu hỏi: Vì sao mèo anh ngả lưng ngủ luôn một giấc?
(0,5 điểm). Ngày xưa, khi chưa biết làm nhà, con người sống ở đâu?
Con người sống trong hốc cây.
Con người sống trong lều cỏ.
Con người sống trong hang đá.
Con người sống ngoài trời, dưới tán lá rừng.
(0,5 điểm). Vì sao ông Cài cởi trói và tha cho Rùa?
Vì ông thương chú Rùa gầy
Vì Rùa mách ông cách làm nhà ở
Vì Rùa mách ông cách đặt bẫy thú rừng
Vì ông thấy Rùa không đáng để ăn thịt
(0,5 điểm). Ông Cài hình dung ra ngôi nhà từ những bộ phận nào của chú Rùa?
Chân Rùa, mu Rùa, miệng Rùa, mắt Rùa
Chân Rùa, cổ Rùa, miệng Rùa, mắt Rùa
Chân Rùa, mu Rùa, miệng Rùa, mũi Rùa
Chân Rùa, mu Rùa, cổ Rùa, mắt Rùa
(0,5 điểm). Theo truyện cổ, nhờ đâu mà con người làm được nhà sàn để ở?
Nhờ may mắn có Rùa mách cho cách làm
Nhờ thông minh, biết đặt bẫy bắt thú rừng
Nhờ có trí thông minh và có lòng nhân ái
Nhờ quan sát động vật và học hỏi từ thiên nhiên
(1,0 điểm). Thêm dấu gạch ngang và dấu ngoặc kép phù hợp vào câu văn sau.
Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính. Pa-xcan nói.
(1,0 điểm). Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng thanh hỏi hay thanh ngã có nghĩa như sau:
a) Trái nghĩa với đóng.
b) Cùng nghĩa với vỡ.
(1,0 điểm). Chọn từ thích hợp bắt đầu bằng r/d/gi để điền vào chỗ trống:
Trời sắp có mưa ___. Từ xa, mây đen đua nhau kéo về, ce kín khắp bầu trời, che lấp ánh nắng. Những cơn ___ cứ thổi vù vù, cuốn bay biết bao là bụi đất, lá khô. Một tiếng sấm vang lên, báo hiệu mưa đến. Vô vàn những giọt mưa thi nhau đổ ào ào xuống đất. Tiếng mưa to như tiếng thác đổ, khiến chẳng thể nghe được bất kì âm thanh nào khác nữa. Cứ thế, mưa ___ trắng xóa cả đất trời suốt hơn ba mươi phút. Sau đó, đột ngột mưa ___ lại, bất ngờ như khi mưa đến. Đó chính là cơn mưa ___ mùa hạ.
(1,0 điểm). Chọn từ ngữ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả:
a) Mái tóc của ông (hoặc bà) em: bạc trắng, đen nhánh, hoa râm,…
b) Tính tình của bố (hoặc mẹ) em: hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm,…
c) Bàn tay của em bé: mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn,…
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
Một ngày của mẹ
Mẹ ơi con hỏi
Làm mẹ dễ không
Sao mà nghe xong
Mẹ ngồi im thế?
Nếu như có kể
Mẹ sẽ gãi đầu
Biết nói từ đâu
Và lâu mới hết.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đề bài: Em hãy viết đoạn văn nêu lí do em không thích một nhân vật trong câu chuyện em đã đọc.
*Hướng dẫn:
- Nhân vật em muốn kể là ai? Nhân vật đó trong câu chuyện nào?
- Nhân vật đó như thế nào?
- Em không thích điều gì ở nhân vật đó? Vì sao?
- Em rút ra được bài học gì từ nhân vật đó.








