24 câu hỏi
1.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Hành vi tung tin sai sự thật, nói xấu đối thủ, đối tác thuộc loại cạnh tranh nào dưới đây ?
Cạnh tranh trung thực.
Cạnh tranh lành mạnh.
Cạnh tranh không lành mạnh.
Cạnh tranh có mục đích.
Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi giá cả thị trường của một mặt tăng lên thì doanh nghiệp sản xuất mặt hàng đó có xu hướng nào sau đây?
Tăng tiền lương cho công nhân.
Mở rộng quy mô sản xuất.
Giảm chi phí mua nguyên liệu.
Thu hẹp quy mô sản xuất.
Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, các chủ thể kinh tế tranh đua giành những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hoá, qua đó thu được lợi ích tối đa là nội dung của khái niệm
cung.
cầu.
cạnh tranh.
thị trường.
Một trong các biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh trong nền kinh tế thị trường là
hàng hóa dư thừa, người sản xuất bị thua lỗ.
tổn hại nền kinh tế, gây rối loạn thị trường.
làm cho cung lớn hơn cầu, thị trường bất ổn.
nguồn tiền mặt trên thị trường bị khan hiếm.
Các dòng xe của Vinfast với các thông số kĩ thuật, chi phí sử dụng, chí phí bảo dưỡng rẻ là lợi thế nào dưới đây của hãng xe trong nền kinh tế thị trường?
Cung – cầu.
Sản xuất.
Cạnh tranh.
Trao đổi.
Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, các nhà sản xuất ô tô đua nhau tung ra những mẫu xe chất lượng cao nhằm
đẩy mạnh nguồn vốn đầu tư.
phát triển kinh tế quốc dân.
thu lợi nhuận tối đa.
tăng cường sử dụng tài nguyên.
Vinfast không chỉ tập trung vào việc cải tiến công nghệ, sản xuất xe ôtô điện, mà còn đặc biệt chú trọng chi phí sử dụng, chi phí bảo dưỡng cũng như giúp người tiêu dùng gỡ bỏ rào cản là biểu hiện nội dung nào dưới đây của cạnh tranh kinh tế?
Mặt hạn chế của cạnh tranh.
Nguyên nhân của cạnh tranh.
Vai trò của cạnh tranh.
Mục đích của cạnh tranh.
Số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường tương ứng với mức giá cả được xác định trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là
cung.
cầu.
lạm phát.
thất nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, khi xảy ra hiện tượng cung hàng hóa lớn hơn cầu về hàng hóa đó sẽ làm cho giá cả hàng hóa có xu hướng
tăng.
không thay đổi.
giảm.
giữ nguyên.
Trong thông tin trên, một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cung là
nhu cầu của người mua.
nguồn gốc của hàng hóa.
chất lượng của hàng hóa.
số lượng của hàng hóa.
Trên thị trường khi nhu cầu của người tiêu dùng hàng hóa tăng cao thì người sản xuất sẽ làm theo phương án nào dưới đây?
Giữ nguyên quy mô sản xuất.
Tái cơ cấu sản xuất.
Mở rộng qui mô sản xuất.
Thu hẹp sản xuất.
Vào cuối mùa hè, các công ty bán tour du lịch áp dụng kết hợp với các đơn vị vận tải, nhà hàng, khách sạn đưa ra nhiều chương trình khuyến mại. Nhiều gia đình tranh thủ cho con đi du lịch trước khi vào năm học mới. Các gia đình trên đây đã vận dụng quan hệ cung – cầu với tư cách là
Chủ thể sản xuất.
Chủ thể tiêu dùng.
Chủ thể nhà nước.
Chủ thể trung gian.
Tình trạng một bộ phận lực lượng lao động muốn có viêc làm nhưng chưa tìm được việc làm là nội dung khái niệm nào dưới đây?
Thất nghiệp.
Có việc làm.
Thiếu việc làm.
Lực lượng lao động.
Trong nền kinh tế, khi mức giá chung các hàng hoá, dịch vụ của nền kinh tế tăng một cách liên tục trong một thời gian nhất định được gọi là
lạm phát.
tiền tệ.
cung cầu.
thị trường.
Trong thông tin trên, một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng lạm phát là do yếu tố nào dưới đây?
Chi phí sản xuất tăng.
Giá hàng thiết yếu tăng.
Nhà nước tăng lương.
Nhu cầu tiêu dùng tăng.
Trong thông tin trên, mức độ lạm phát trong tháng 9/2024 so với cùng kỳ năm trước ở mức
lạm phát vừa phải.
lạm phát thấp.
lạm phát phi mã.
siêu lạm phát.
Trong thông tin trên, tỉ lệ thất nghiệp của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2024 là
5,3%.
18,4%.
2,27%.
27,3 nghìn người.
Trong thông tin trên, nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp mang tính
chủ quan.
khách quan.
tự nguyện.
chu kì.
Trong thông tin trên, thanh niên thất nghiệp thuộc loại thất nghiệp nào dưới đây?
Thất nghiệp tạm thời.
Thất nghiệp cơ cấu.
Thất nghiệp chu kì.
Thất nghiệp tự nguyện.
Sự thỏa thuận giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động về tiền công, tiền lương và các điều kiện làm việc khác là nội dung của khái niệm
thị trường lao động.
thị trường tài chính.
thị trường tiền tệ.
thị trường công nghệ.
Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội là nội dung của khái niệm nào sau đây?
Lao động.
Cạnh tranh.
Tiêu dùng.
Cung cầu.
Nội dung nào dưới đây không là yếu tố cấu thành thị trường lao động?
Cung lao động.
Cầu lao động.
Giá cả sức lao động.
Giá cả tiền tệ.
Thị trường lao động Việt Nam sẽ nổi lên 4 xu hướng, gồm: gia tăng số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ; chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm; lao động giản đơn sẽ trở nên yếu thế; gia tăng "khởi nghiệp, tự tạo việc làm". Bên cạnh đó, việc đầu tư máy móc, công nghệ sẽ dần phổ biến, dự báo có sự chuyển dịch mạnh mẽ trong thị trường lao động theo hướng từ nguồn nhân lực giá rẻ, trình độ thấp sang nguồn nhân lực chất lượng cao.
Nội dung nào dưới đây không là xu hướng của thị trường lao động của Việt Nam được đề cập trong thông tin trên?
Lao động không có nghề, tay nghề thấp sẽ trở lên yếu thế.
Lao động thuộc lĩnh vực công nghệ có cơ hội trên thị trường việc làm.
Xu hướng lao động phi chính thức gia tăng.
Lao động truyền thống chiếm ưu thế.
Sự thoả thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc được gọi là
thị trường tài chính.
thị trường kinh doanh.
thị trường việc làm.
thị trường thất nghiệp.
