vietjack.com

Bài tập trắc nghiệm Cuối kì 1 KTPL 11 Cánh diều (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án - Đề số 1
Quiz

Bài tập trắc nghiệm Cuối kì 1 KTPL 11 Cánh diều (có đúng sai, trả lời ngắn) có đáp án - Đề số 1

V
VietJack
Giáo dục Kinh tế và Pháp luậtLớp 117 lượt thi
24 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (7 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa được gọi là

Cạnh tranh.

Đấu tranh.

Đối đầu.

Đối kháng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điềm từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau: “….. là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định”. 

cung.

cầu.

giá trị.

giá cả.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lượng cung hàng hóa, dịch vụ trên thị trường không bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây?

Chính sách của nhà nước.

Thu nhập của người tiêu dùng.

Trình độ công nghệ sản xuất.

Số lượng người tham gia cung ứng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong nền kinh tế thị trường, người tiêu dùng cũng luôn ganh đua với nhau để

giành giật những điều kiện thuận lợi trong xản xuất.

được lợi ích từ hoạt động trao đổi trên thị trường.

mua được hàng hóa đắt hơn, chất lượng tốt hơn.

mua được hàng hóa rẻ hơn, chất lượng tốt hơn.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nhằm thu được lợi nhuận cao nhất cho mình - đó là sự cạnh tranh giữa những chủ thể nào?

Giữa các chủ thể sản xuất với nhau.

Giữa người sản xuất và người tiêu dùng.

Giữa người tiêu dùng với nhau.

Tất cả các phương án trên đều đúng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta phân chia lạm phát dựa vào điều gì?  

Mức độ lạm phát.

Sự nghiêm trọng.

Mức giá thành sản phẩm.

Thời gian xảy ra lạm phát.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thất nghiệp là tình trạng người lao động

có nhiều cơ hội việc làm nhưng không muốn làm việc.

mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm.

muốn tìm công việc phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ.

muốn tìm công việc yêu thích và và gần với địah bàn cư trú.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với xã hội?

Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn.

Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất.

Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái.

Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong trường hợp lạm phát tăng nhanh nhà nước có thể làm gì để hỗ trợ người dân ứng phó với tình hình khó khăn trước mắt? 

Tăng các chi tiêu công.

Bỏ ngỏ thị trường.

Bình ổn cung – cầu.

Phát hành thêm tiền tệ.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……..là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho các nhu cầu của đời sống xã hội”. 

Lao động.

Làm việc.

Việc làm.

Khởi nghiệp.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nơi diễn ra các quan hệ thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động được gọi là 

thị trường việc làm.

thị trường lao động.

trung tâm giới thiệu việc làm.

trung tâm môi giới việc làm.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 Thị trường việc làm kết nối cung - cầu lao động trên thị trường thông qua nhiều hình thức, ngoại trừ

các phiên giao dịch việc làm.

các trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm.

mở các trung tâm dạy nghề và giáo dục thường xuyên.

thông tin tuyển dụng trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thông qua các dịch vụ kết nối nhà tuyển dụng và người lao động, thị trường việc làm giúp cho thị trường lao động nhanh chóng đạt đến trạng thái 

thiếu hụt lực lượng lao động.

dư thừa lực lượng lao động.

chênh lệch cung - cầu lao động.

cân bằng cung - cầu lao động.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thực hiện trách nhiệm của người kinh doanh với tổ chức, cộng đồng và xã hội - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh? C

Năng lực thực hiện trách nhiệm với xã hội.

Năng lực chuyên môn.

Năng lực định hướng chiến lược.

Năng lực nắm bắt cơ hội.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

 

Nội dung nào sau đây không phải là dấu hiệu nhận diện một ý tưởng kinh doanh tốt? 

 

Tính trừu tượng, phi thực tế.

Tính mới mẻ, độc đáo.

Lợi thế cạnh tranh.

Tính khả thi.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những lợi thế nội tại giúp hình thành ý tưởng kinh doanh là

Chính sách vĩ mô của nhà nước.

Nhu cầu sản phẩm trên thị trường.

Lợi thế về nguồn cung ứng sản phẩm.

Khả năng huy động nguồn lực của chủ thể kinh doanh.

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để chủ thể kinh tế thực hiện được mục tiêu kinh doanh (thu lợi nhuận) được gọi là 

Lực lượng lao động.

Ý tưởng kinh doanh.

Cơ hội kinh doanh.

Năng lực quản trị.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh xuất phát từ

lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài.

điểm yếu nội tại và khó khăn bên ngoài.

những mâu thuẫn của chủ thể sản xuất kinh doanh.

những khó khăn nội tại của chủ thể sản xuất kinh doanh.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng biểu hiện của đạo đức kinh doanh trong mối quan hệ giữa chủ thể sản xuất với người lao động?

Vừa hợp tác vừa cạnh tranh lành mạnh.

Tích cực thực hiện trách nhiệm với cộng đồng, xã hội.

Không sản xuất, kinh doanh hàng giả, kém chất lượng.

Đảm bảo lợi ích chính đáng cho người lao động.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh trong mối quan hệ giữa các chủ thể sản xuất với khách hàng là

vừa hợp tác vừa cạnh tranh lành mạnh.

đối xử bình đẳng, công bằng với nhân viên.

tích cực thực hiện trách nhiệm với cộng đồng, xã hội.

không sản xuất, kinh doanh hàng giả, kém chất lượng.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chủ thể nào dưới đây có hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh?

Cửa hàng V thường xuyên lấy ý kiến của khách hàng để cải thiện chất lượng dịch vụ.

Công ty chế biến nông sản X tìm cách ép giá thu mua nông sản của bà con nông dân.

Doanh nghiệp M đóng bảo hiểm đầy đủ cho nhân viên theo đúng quy định pháp luật.

Khi phát hiện hàng hóa bị lỗi, doanh nghiệp C chủ động tiến hành thu hồi sản phẩm.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Yếu tố nào sau đây được ví như “đơn đặt hàng” của xã hội đối với sản xuất, là mục đích, động lực thúc đẩy sản xuất phát triển? 

Kinh doanh.

Tiêu dùng.

Lưu thông.

Tiền tệ.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với sự phát triển kinh tế, văn hóa tiêu dùng có vai trò như thế nào?

Tác động đến chiến lược sản xuất kinh doanh của các chủ thể kinh tế.

Góp phần gìn giữ và phát huy những tập quán tiêu dùng tốt đẹp của dân tộc.

Góp phần làm thay đổi phong cách tiêu dùng, tác phong lao động của con người.

Tiếp thu các giá trị tiêu dùng hiện đại, nâng cao đời sống tinh thần của người dân.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề văn hóa tiêu dùng?

Muốn phát triển, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu văn hóa tiêu dùng.

Văn hóa tiêu dùng không có vai trò gì đối với sự phát triển của đất nước.

Tiêu dùng chỉ có vai trò thoả mãn các nhu cầu của người tiêu dùng.

Không cần cân nhắc khi mua sắm, vì “chúng ta chỉ sống có một lần”.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack