30 câu hỏi
1.1 CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm sau đây: “…….. là những hành vi trái với quy định của pháp luật, các nguyên tắc thiện chí, trung thực, tập quán thương mại, các chuẩn mực khác trong kinh doanh; có thể gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp khác hoặc người tiêu dùng, tổn hại đến môi trường kinh doanh, tác động xấu đến đời sống xã hội. động xấu đến đời sống xã hội”.
Văn hóa tiêu dùng.
Đạo đức kinh doanh.
Cạnh tranh lành mạnh.
Cạnh tranh không lành mạnh.
Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc cạnh tranh không lành mạnh?
Xâm phạm bí mật kinh doanh.
Nâng cao chất lượng dịch vụ, hàng hóa.
Đầu tư, cải tiến trang thiết bị, máy móc.
Đãi ngộ tốt với lao động có tay nghề cao.
Lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định được gọi là
cung.
cầu.
giá trị.
giá cả.
Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trên thị trường?
Giá cả hàng hóa, dịch vụ.
Thu nhập của người tiêu dùng.
Số lượng người bán hàng hóa, dịch vụ.
Giá cả những hàng hóa, dịch vụ thay thế.
Trong nền kinh tế thị trường, lượng cung có tác động như thế nào đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ?
Kích thích lượng cầu.
Xác định cơ cấu của cầu.
Xác định khối lượng của cầu.
Không có tác động gì đến cầu.
Có bao nhiêu loại lạm phát? Đó là những loại nào?
Có 2 loại lạm phát: lạm phát vừa phải, siêu lạm phát
Có 3 loại lạm phát: lạm phát vừa phải, lạm phát phi mã, siêu lạm phát
Có 3 loại lạm phát: lạm phát nhẹ, lạm phát vừa, siêu lạm phát
Có 2 loại lạm phát: lạm phát nhẹ và siêu lạm phát
Tình trạng thất nghiệp xuất hiện do có sự mất cân đối giữa cung - cầu lao động, sự dịch chuyển cơ cấu giữa các ngành trong nền kinh tế hoặc sự thay đổi phương thức sản xuất trong một ngành được gọi là
thất nghiệp tạm thời.
thất nghiệp cơ cấu.
thất nghiệp chu kì.
thất nghiệp tự nguyện.
Khi lạm phát khiến các yếu tố đầu vào của quy trình sản xuất tăng cao thì dẫn đến điều gì?
Giá cả của các hàng hóa sản sản xuất ra sẽ ở mức bình ổn.
Khi các yếu tố đầu vào tăng giá mặt hàng sản xuất ra cũng sẽ tăng giá theo.
Mặt hàng được người tiêu dùng đón nhận nhiệt thành hơn.
Hàng hóa được tạo ra với chất lượng thấp.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?
Người lao động thiếu kĩ năng làm việc.
Người lao động bị sa thải do vi phạm kỉ luật.
Tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có.
Sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động.
Hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm được gọi là
lao động.
làm việc.
việc làm.
khởi nghiệp.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……….. là nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc”.
Thị trường việc làm.
Thị trường lao động.
Trung tâm giới thiệu việc làm.
Trung tâm môi giới việc làm.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay?
Lao động giản đơn sẽ trở nên yếu thế.
Xu hướng lao động “phi chính thức" gia tăng.
Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với kỹ năng mềm.
Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.
Một trong những xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường ở Việt Nam hiện nay là
gia tăng tuyển dụng các ngành/ nghề lao động giản đơn.
xu hướng lao động “phi chính thức" sụt giảm mạnh mẽ.
Chuyển dịch nghề nghiệp gắn với phát triển kỹ năng mềm.
Giảm số lượng lao động trên các nền tảng công nghệ.
Có chiến lược kinh doanh rõ ràng, biết xác định mục tiêu ngắn hạn, dài hạn - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?
Năng lực thực hiện trách nhiệm với xã hội.
Năng lực chuyên môn.
Năng lực định hướng chiến lược.
Năng lực nắm bắt cơ hội.
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng cơ hội bên ngoài giúp hình thành ý tưởng kinh doanh?
Chính sách vĩ mô của Nhà nước.
Khát vọng khởi nghiệp chủ thể kinh doanh.
Sự đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh.
Khả năng huy động nguồn lực của chủ thể kinh doanh.
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những dấu hiệu nhận diện một cơ hội kinh doanh tốt?
Tính thời điểm (không sớm hoặc quá muộn so với thị trường).
Tính ổn định (cơ hội kinh doanh có tính lâu dài, bền vững).
Tính hấp dẫn (mang lại lợi nhuận cao, sức ép cạnh tranh thấp).
Tính trừu tượng, mơ hồ, khó thực hiện được mục tiêu kinh doanh.
Biết tạo ra sự khác biệt trong ý tưởng kinh doanh, phân tích được cơ hội và thách thức trong công việc kinh doanh của bản thân - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?
Năng lực thiết lập quan hệ.
Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
Năng lực cá nhân.
Năng lực phân tích và sáng tạo.
Ý tưởng kinh doanh là những suy nghĩ, hành động
sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
sáng tạo, phi thực tế, không thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
thiết thực, có tính hữu dụng nhưng khó đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
vượt trội, có lợi thế cạnh tranh nhưng khó đem lại lợi nhuận trong kinh doanh.
Tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức cơ bản được biểu hiện cụ thể trong các lĩnh vực kinh doanh, có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn hành vi của các chủ thể trong kinh doanh được gọi là
ý tưởng kinh doanh.
cơ hội kinh doanh.
mục tiêu kinh doanh.
đạo đức kinh doanh.
Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của đạo đức kinh doanh?
Tìm mọi cách để triệt hạ đối thủ cạnh tranh.
Đối xử công bằng, bình đẳng với nhân viên.
Sản xuất, kinh doanh hàng giả, kém chất lượng.
Phân biệt đối xử giữa các lao động nam và nữ.
Chủ thể nào dưới đây đã thực hiện tốt đạo đức kinh doanh?
Công ty T bịa đặt thông tin sai sự thật về chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp A.
Khi phát hiện hàng hóa bị lỗi, doanh nghiệp K chủ động tiến hành thu hồi sản phẩm.
Nhân viên của Công ty X có thái độ tiêu cực, khi khách hàng phản hồi về sản phẩm.
Công ty chế biến nông sản X tìm cách ép giá thu mua nông sản của bà con nông dân.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của đạo đức kinh doanh?
Góp phần điều chỉnh hành vi của chủ thể kinh doanh.
Làm mất lòng tin của khách hàng đối với doanh nghiệp.
Đẩy mạnh hợp tác và đầu tư giữa các chủ thể kinh doanh.
Thúc đẩy sự phát triển vững mạnh của kinh tế quốc gia.
Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã có ý thức thực hiện đạo đức kinh doanh?
Tình huống. Gia đình ông P đã trang bị đầy đủ thiết bị cho việc đánh bắt thủy sản. Sau khi được cấp phép khai thác thủy sản trên vùng hoạt động ven bờ, anh K (con trai ông P) đã đề xuất dùng thuốc nổ để khai thác thủy sản. Tuy nhiên, ông P không đồng ý vì sẽ làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ sinh thái môi trường nước nơi đây.
Ông P.
Anh K.
Ông P và anh K.
Không có nhân vật nào.
Để xây dựng văn hóa tiêu dùng Việt Nam, các doanh nghiệp cần phải
thực hiện tốt các hành vi tiêu dùng có văn hóa.
ban hành các văn bản pháp luật bảo vệ người tiêu dùng.
ban hành chính sách bảo vệ người sản xuất và người tiêu dùng.
cung ứng sản phẩm có chất lượng, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội.
Người tiêu dùng Việt Nam luôn hướng tới những giá trị tốt đẹp, chân, thiện, mĩ – đó là biểu hiện đặc điểm nào của văn hóa tiêu dùng?
Tính kế thừa.
Tính giá trị.
Tính thời đại.
Tính hợp lí.
Biểu hiện tin tưởng đối với các hàng hóa có nguồn gốc trong nước đang thể hiện điều gì đối với tâm lí của người tiêu dùng Việt Nam?
Ưu tiên dùng các hàng ngoại nhập.
Không coi trọng các hàng hóa xuất sứ Việt.
Ưu tiên và tôn vinh hàng Việt
Ưu tiên các mặt hàng Việt giá rẻ
Giá cả thị trường không có chức nưng nào sau đây?
Cung cấp thông tin.
Điều tiết sản xuất.
Cấp phép kinh doanh.
Thừa nhận giá trị.
Khi đi du lịch, chị M thường mua các sản phẩm tại địa phương đó làm quà cho gia đình. Thói quen tiêu dùng này của chị M tạo ra được lợi ích gì?
Làm cho nền kinh tế kém phát triển.
Làm cho ngành dịch vu du lịch tại địa phương phát triển.
Làm tốn kém.
Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Đoạn thông tin dưới đây cho biết điều gì về xu hướng tuyển dụng lao động tại Việt Nam hiện nay?
Thông tin. Năm 2018, lao động trong khu vực nông, lâm, thuỷ sản chiếm 37,7%, giảm 24,5% so với năm 2000. Trong khi đó, khu vực công nghiệp, xây dựng tăng từ 13% tới 26,7% và khu vực dịch vụ tăng từ 24,8% tới 35,6% so với cùng thời kì. Số liệu còn cho thấy đã có sự chuyển dịch của lao động khu vực nông, lâm, thuỷ sản sang khu vực công nghiệp, xây dựng và khu vực dịch vụ; đưa tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp và xây dựng lên 26,7%, khu vực dịch vụ lên 35,6%, ở mức cao nhất kể từ năm 2000 đến nay.
Lao động trong nông nghiệp giảm, lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng.
Lao động chưa qua đào tạo tăng lên và chiếm ưu thế so với lao động được đào tạo.
Tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ tăng chậm hơn khu vực sản xuất.
Lao động trong công nghiệp và dịch vụ giảm; lao động trong nông nghiệp tăng.
Xác định nhân tố ảnh hưởng đến lượng cầu hàng hóa, dịch vụ trong trường hợp sau:
Trường hợp. Khi nền kinh tế tăng trưởng tốt, thu nhập bình quân của người dân tăng lên. Điều này làm cho cầu tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ thông thường của họ cũng tăng lên. Tuy nhiên, khi các hoạt động kinh tế gặp khó khăn do tác động của thiên tai và sự bất ổn của thị trường thế giới, nền kinh tế rơi vào suy thoái. Hệ quả là nhiều người mất việc làm, mức thu nhập trung bình giảm xuống. Trong bối cảnh đó, người tiêu dùng phải cân nhắc hơn trước khi mua các hàng hoá, dịch vụ.
Thu nhập của người tiêu dùng.
Tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng.
Giá cả của hàng hóa, dịch vụ thay thế.
Dự đoán của người tiêu dùng về thị trường.
