2048.vn

Bài tập tổng ôn Sinh học - Tuần hoàn ở động vật có đáp án
Quiz

Bài tập tổng ôn Sinh học - Tuần hoàn ở động vật có đáp án

A
Admin
Sinh họcTốt nghiệp THPT6 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Hệ tuần hoàn gồm

tim và hệ thống mạch máu.

tim, dịch tuần hoàn và hệ thống mạch máu.

tim, hỗn hợp máu – dịch mô và hệ thống mạch máu.

tim, hỗn hợp máu – dịch mô, động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào dưới đây về chức năng của hệ tuần hoàn ở động vật là đúng và đủ?

Hệ tuần hoàn thực hiện chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng lấy từ hệ tiêu hoá đến các tế bào của cơ thể và vận chuyển chất thải từ tế bào đến thận để thải ra ngoài.

Hệ tuần hoàn thực hiện chức năng vận chuyển O2 đến các tế bào của cơ thể và vận chuyển CO2 từ tế bào đến các phổi rồi thải ra ngoài.

Hệ tuần hoàn thực hiện chức năng vận chuyển các chất cần thiết đến các tế bào của cơ thể và vận chuyển chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài.

Hệ tuần hoàn thực hiện chức năng vận chuyển các chất cần thiết tạo ra từ các tuyến của cơ thể đến các tế bào và vận chuyển chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm giống nhau giữa hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn hở là

đều có cấu tạo tim giống nhau.

đều có các động mạch.

áp lực và vận tốc máu trong hệ mạch đều trung bình hoặc cao.

đều có dịch tuần hoàn là máu màu đỏ.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?

Cá rô phi.

Cá sấu.

Châu chấu.

Giun đất.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về vai trò của mạch máu, phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Mao mạch có chức năng dẫn máu từ tĩnh mạch sang động mạch.

    B. Động mạch là mạch máu dẫn máu từ tâm thất trái đến phổi và từ tâm thất phải đến các cơ quan.

    C. Tĩnh mạch là các mạch máu dẫn máu từ mao mạch đến các cơ quan trong cơ thể.

    D. Mao mạch là nơi diễn ra quá trình trao đổi chất giữa máu với các mô, tế bào.

Mao mạch có chức năng dẫn máu từ tĩnh mạch sang động mạch.

Động mạch là mạch máu dẫn máu từ tâm thất trái đến phổi và từ tâm thất phải đến các cơ quan.

Tĩnh mạch là các mạch máu dẫn máu từ mao mạch đến các cơ quan trong cơ thể.

Mao mạch là nơi diễn ra quá trình trao đổi chất giữa máu với các mô, tế bào.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ dẫn truyền tim ở người có bao nhiêu thành phần sau đây?

(1) Bó His.                 (2) Nút nhĩ thất.      (3) Tâm nhĩ.           

(4) Mạng lưới Purkinje.                             (5) Nút xoang nhĩ.  (6) Tâm thất.

1

2

3

4

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, một chu kì tim gồm bao nhiêu pha?

1

2

3

4

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo tim của người và thú?

Tim người và thú là một khối cơ đặc được bao bọc bởi một xoang bao tim.

Tim có vách ngăn để chia tim làm hai nửa (nửa trên và nửa dưới).

Mỗi nửa được chia làm hai phần gồm một tâm nhĩ ở trên và một tâm thất ở dưới.

Giữa các tâm nhĩ, các tâm thất, giữa tâm thất và động mạch có các van tim.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Tim co dãn tự động theo chu kì là do hoạt động của hệ dẫn truyền tim.

(2) Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ thuận với tổng tiết diện của mạch.

(3) Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

(4) Huyết áp tâm thu ứng với lúc tim giãn, huyết áp tâm trương ứng với lúc tim co.

(5) Huyết áp giảm dần từ động mạch →tĩnh mạch → mao mạch.

(6) Huyết áp phụ thuộc nhiều yếu tố như: sức co bóp của tim, sức cản của dòng máu và độ quánh của máu.

5

4

3

2

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi huyết áp tăng hoặc giảm, bộ phận chịu tác động trực tiếp đầu tiên là 

phổi.

động mạch.

mao mạch.

tĩnh mạch.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Máu di chuyển một chiều trong hệ mạch là do

sức đẩy của tim, sự đàn hồi của thành động mạch, các van động mạch và tĩnh mạch.

sức hút của tim, sự đàn hồi của tĩnh mạch và các van tĩnh mạch.

tim co bóp, thành mạch đàn hồi và các van tim.

sức đẩy và sức hút của tim, sự đàn hồi của thành mạch và các van.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên nhân nào khiến vận tốc dòng máu giảm trong hệ mạch từ động mạch lớn đến động mạch nhỏ, thấp nhất ở mao mạch và sau đó tăng dần từtĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn?

Do sức đẩy của tim giảm dần từ động mạch tới mao mạch và tiết diện mạch tăng dần từ động mạch tới mao mạch, đồng thời sức hút của tim tăng dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn.

Do sức đẩy của tim tăng dần từ động mạch tới mao mạch và tiết diện mạch tăng dần từ động mạch tới mao mạch, đồng thời sức hút của tim tăng dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn.

Do sức đẩy của tim giảm dần từ động mạch tới mao mạch và tiết diện mạch giảm dần từ động mạch tới mao mạch, đồng thời sức hút của tim tăng dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn.

Do sức đẩy của tim giảm dần từ động mạch tới mao mạch và tiết diện mạch tăng dần từ động mạch tới mao mạch, đồng thời sức hút của tim giảm dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu nội dung dưới đây là đúng khi nói về vai trò của thể dục, thể thao đối với hệ tuần hoàn?

(1) Tăng kích thước tế bào cơ tim, tăng khối lượng cơ tim, thành tim phát triển dày lên.

(2) Tăng thể tích buồng tim, do đó, giảm thể tích tâm thu và lưu lượng tim.

(3) Tăng nhịp tim nhằm đảm bảo khả năng cung cấp máu cho cơ thể.

(4) Giảm tính đàn hồi và lưu lượng máu.

(5) Tăng mao mạch ở cơ và xương, do đó, tăng khả năng điều chỉnh huyết áp.

(6) Tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu và hàm lượng hemoglobin, do đó, tăng khả năng vận chuyển O2.

3

4

5

6

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những hoạt động nào sau đây có hại cho hệ tuần hoàn?

    1. Ăn nhiều tinh bột và mỡ.                   2. Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao.

    3. Ít vận động.                                      4. Ăn nhạt.             

    5. Ăn nhiều rau, quả.                                                           6. Thường xuyên xem phim kinh dị.

Phương án trả lời đúng là:

1, 3, 6.

2, 4, 6.

1, 3, 5.

4, 5, 6.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào dưới đây về tác hại của việc lạm dụng rượu, bia đối với sức khoẻ là không đúng?

Ethanol trong rượu, bia gây kích thích hoạt động thần kinh dẫn đến tăng cường khả năng kiểm soát và phối hợp các cử động của cơ thể, gây nôn, dễnổi nóng.

Rượu, bia có thể làm tăng lượng acid trong dạ dày dẫn đến viêm loét dạ dày.

Phần lớn ethanol trong rượu, bia được phân huỷ ở gan, tuy nhiên, sản phẩmphân huỷ có thể gây độc tế bào gan và dẫn đến viêm gan, xơ gan.

Nồng độ cao ethanol gây ảnh hưởng xấu đến lớp cơ thành mạch máu và cơ tim.

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai.

a) Người đang vận động nặng thì huyết áp tăng, vận tốc máu giảm.

b) Ở người, sau khi nín thở vài phút thì tim đập nhanh hơn.

c) Ở người, khi hít phải khí CO thì huyết áp giảm.

d) Khi nghỉ ngơi, vận động viên thể thao có nhịp tim thấp hơn người bình thường nhưng lưu lượng tim vẫn giống người bình thường.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về điều hoà hoạt động tim mạch, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Hoạt động tim mạch được điều hoà bởi cơ chế thần kinh và cơ chế th dch.

b) Hoạt động tim mạch được điều hoà bởi trung khu điều hoà tim mạch ở hành não.

c) Khi nồng độ CO2 trong máu tăng, tim sẽ đập chậm và yếu, mạch co lại làm huyết áp tăng và tăng quá trình vận chuyển máu trong mạch.

d) Bộ phận tiếp nhận thông tin trong hoạt động điều hoà tim mạch là thụ thể áp lực hoặc thụ thể hoá học ở cung động mạch chủ và xoang động mạch cảnh.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dị tật tim bẩm sinh là các bệnh phổ biến, chiếm tới 0,4 – 0,8% trẻ sinh ra. Hình dưới đây thể hiện của 2 loại dị tật tim bẩm sinh phổ biến.

Dị tật tim bẩm sinh là các bệnh phổ biến, chiếm tới 0,4 – 0,8% trẻ sinh ra. Hình dưới đây thể hiện của 2 loại dị tật tim bẩm sinh phổ biến.   Chú thích: RA: tâm nhĩ phải RV: tâm thất phải; LA: tâm nhĩ trái; LV: tâm thất trái; PA: động mạch phổi; AO: động mạch chủ. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a) Dạng (1) là dạng dị tật thông tâm nhĩ.  b) Những người bị dị tật loại (1) có thành tim bên phải dày.  c) Dạng (2) là dạng dị tật hẹp động mạch chủ.  d) Cơ thể bệnh nhân bị dị tật loại (2) thường phát triển không cân đối. (ảnh 1)

Chú thích: RA: tâm nhĩ phải RV: tâm thất phải; LA: tâm nhĩ trái; LV: tâm thất trái; PA: động mạch phổi; AO: động mạch chủ. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Dạng (1) là dạng dị tật thông tâm nhĩ.

b) Những người bị dị tật loại (1) có thành tim bên phải dày.

c) Dạng (2) là dạng dị tật hẹp động mạch chủ.

d) Cơ thể bệnh nhân bị dị tật loại (2) thường phát triển không cân đối.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Một bệnh nhân bị bệnh tim phải lắp máy phát xung điện cho tim, người này có thể đã bị suy nhược chức năng của cấu tạo nào trong hệ dẫn truyền tim?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các bước thực hiện thí nghiệm như sau:

1. Cắt bỏ màng bao tim.

2. Dùng kẹp và kéo cắt một nhát hình chữ V và cắt sang hai bên một khoảng da ngực hình tam giác.

3. Lột bỏ xương ức.

4. Cố định ếch trên khay mổ.

5. Dùng kẹp và kéo cắt bỏ một mảnh cơ ở phần ngực theo hình tam giác đã cắt mẫu da.

Viết liền các số tương ứng với các bước sao cho đúng thứ tự các bước tiến hành mổ lộ tim ếch.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nhịp tim của chuột là 720 lần/phút. Giả sử thời gian của các pha trong chu kì tim lần lượt chiếm tỉ lệ là: 1 : 3 : 9. Thời gian tâm nhĩ và tâm thất nghỉ ngơi lần lượt là bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack