2048.vn

Bài tập tổng ôn Sinh học - Dinh dưỡng và tiêu hoá ở động vật có đáp án
Quiz

Bài tập tổng ôn Sinh học - Dinh dưỡng và tiêu hoá ở động vật có đáp án

A
Admin
Sinh họcTốt nghiệp THPT7 lượt thi
21 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Nhận định nào dưới đây về quá trình dinh dưỡng và tiêu hoá là đúng?

Tiêu hoá là một phần của quá trình dinh dưỡng.

Dinh dưỡng và tiêu hoá là hai quá trình kế tiếp nhau.

Dinh dưỡng là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

Tiêu hoá là quá trình tế bào sử dụng những chất dinh dưỡng đã được hấp thụ để tổng hợp, biến đổi thành những chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, giai đoạn chất dinh dưỡng đi qua các tế bào biểu mô của lông ruột để vào mạch máu và mạch bạch huyết là giai đoạn nào của quá trình dinh dưỡng?

Lấy thức ăn.

Tiêu hoá thức ăn.

Hấp thụ chất dinh dưỡng.

Đồng hoá các chất.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây về giai đoạn đồng hoá các chất là đúng?

Giai đoạn đồng hoá là giai đoạn của quá trình dinh dưỡng mà thức ăn được đưa vào cơ thể.

Giai đoạn đồng hoá là giai đoạn của quá trình dinh dưỡng mà tế bào sử dụng chất dinh dưỡng đã được hấp thụ để tổng hợp, biến đổi thành những chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.

Giai đoạn đồng hoá là giai đoạn của quá trình dinh dưỡng mà thức ăn được tiêu hoá cơ học và hoá học trong ng tiêu hoá, biến đổi từ những chất phứctạp thành chất đơn giản để cơ thể có thể hấp thụ được.

Giai đoạn đồng hoá là giai đoạn của quá trình dinh dưỡng mà chất dinh dưỡng sau khi phân giải được vận chuyển vào máu và bạch huyết.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các động vật thuộc ngành Thân lỗ có hình thức tiêu hoá

ngoại bào.

nội bào.

ngoài cơ thể.

trong cơ thể.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chiều hướng tiến hoá của các hình thức tiêu hoá ở động vật diễn ra theo hướng nào?

Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá ngoại bào.

Tiêu hoá ngoại bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào.

Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào.

Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những phát biểu nào sau đây về quá trình tiêu hoá ở động vật là đúng?

1. Ống tiêu hoá được phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo sự chuyên hoá về chức năng.

2. Trong túi tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá nội bào.

3. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá nội bào. 

4. Trong ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá nội bào và ngoại bào. 

Phương án trả lời đúng là

1, 2.

1, 3.

3, 4.

1, 4.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thứ tự các bộ phận trong hệ tiêu hoá của chim bồ câu là

miệng →thực quản → diều → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → ruột → hậu môn.

miệng → thực quản → diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ →ruột →hậu môn.

miệng → thực quản → dạ dày cơ →dạ dày tuyến →diều → ruột → hậu môn.

miệng →thực quản →dạ dày tuyếndạ dày cơdiềuruộthậu môn.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ tiêu hoá ở người, các bộ phận vừa diễn ra quá trình tiêu hoá cơ học, vừa diễn ra quá trình tiêu hoá hoá học là

miệng, thực quản, dạ dày.

miệng, dạ dày, ruột non.

thực quản, dạ dày, ruột non.

thực quản, dạ dày, ruột già.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những phát biểu nào sau đây là đúng?

1. Enzyme pepsin do dạ dày tiết ra có tác dụng phân giải protein thành các amino acid.

2. Enzyme lipase do mật tiết ra có tác dụng phân giải lipid thành acid béoglycerol. 

3. Enzyme amylase do các tuyến nước bọt tiết ra có tác dụng thuỷ phân tinhbột thành đường glucose.

4. Enzyme trypsin do tuyến tụy tiết ra phân giải các peptide thành amino acid.

Phương án trả lời đúng là

1, 2.

2, 3.

3, 4.

2, 4.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây có con đường hấp thụ khác với các chất còn lại?

Amino acid.

Glucose.

Acid béo.

Chất khoáng.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quy tắc chung liên quan đến chế độ dinh dưỡng cân bằng ở người là

chế độ dinh dưỡng giàu protein, ít carbohydrate.

chế độ dinh dưỡng ít chất béo, nhiều chất đạm.

chế độ dinh dưỡng ít calo hơn so với nhu cầu của cơ thể.

chế độ dinh dưỡng vừa đủ và đúng tỉ lệ (phù hợp với tháp dinh dưỡng), b sung đầy đủ nước, vitamin, chất khoáng và chất xơ.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở người, loại chất dinh dưỡng nào sau đây là nguồn cung cấp nănglượng chủ yếu cho cơ thể?

Chất bột đường.

Chất đạm.

Chất béo.

Chất khoáng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có bao nhiêu chất dưới đây không cung cấp năng lượng nhưng lại hết sức cần thiết cho cơ thể người?

1. Protein                   2. Nước                  3. Tinh bột              4. Chất khoáng

5. Dầu thực vật           6. Vitamin              7. Chất xơ               8. Mỡ động vật

Phương án trả lời đúng là

2

3

4

5

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các vai trò sau đây:

(1) Đảm bảo an toàn, không gây ngộ độc hay gây ra các hậu quả khi sử dụng.

(2) Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.

(3) Giảm thiểu bệnh tật.

(4) Cung cấp thật nhiều các chất dinh dưỡng cần thiết để có được sức khoẻ tốt.

Có bao nhiêu vai trò là của thực phẩm sạch?

4

2

1

3

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các nguyên nhân gây bệnh tiêu chảy là:

(1) Tác nhân dị ứng.   (2) Ô nhiễm thực phẩm.                       

(3) Chế độ ăn ít chất xơ.                            (4) Sử dụng thuốc kháng sinh không đúng chỉ dẫn.

(5) Ô nhiễm nguồn nước.                          (6) Nhịn đại tiện.

(1), (2), (3) và (6).

(2), (4), (5) và (6).

(1), (2), (4) và (5).

(2), (3), (5) và (6).

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai.

a) Thức ăn chủ yếu được tiêu hoá ngoại bào.

b) Gồm các quá trình: tiêu hoá hoá học, tiêu hoá cơ học và tiêu hoá vi sinh vật.

c) Tiêu hoá cơ học tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu hoá hoá học thức ăn.

d) Tiêu hoá hoá học là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành những hợp chất đơn giản để cơ thể có thể hấp thụ.

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về cấu tạo của hệ tiêu hoá và quá trình tiêu hoá ở các loài thuộc các nhóm động vật khác nhau, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai.

a) Dạ dày của động vật ăn thực vật nhai lại được chia làm bốn ngăn: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.

b) Ở động vật ăn thực vật nhai lại, thức ăn được tiêu hoá cơ học và tiêu hoá hoá học tại dạ cỏ, sau đó được tiêu hoá vi sinh vật tại dạ múi khế và ruột.

c) Ở động vật ăn thực vật không nhai lại, quá trình tiêu hoá vi sinh vật không xảy ra ở dạ dày mà xảy ra ở manh tràng.

d) Các loài trong nhóm động vật ăn thịt và động vật ăn tạp có quá trình tiêu hoá tương đối khác nhau.

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát bảng nhu cầu năng lượng và chất dinh dưỡng khuyến nghị trong một ngày dưới đây và cho biết mỗi phát biểu sau là đúng hay sai.

Quan sát bảng nhu cầu năng lượng và chất dinh dưỡng khuyến nghị trong một ngày dưới đây và cho biết mỗi phát biểu sau là đúng hay sai. (ảnh 1)

a) Nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng tăng dần đến tuổi trưởng thành (15 - 19 tuổi) rồi giảm dần khi tuổi về già.

b) Nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng ở nam thường cao hơn ở nữ.

c) Nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng ở phụ nữ mang thai cao hơn phụ nữ không mang thai.

d) Người hoạt động thể lực nặng tiêu hao nhiều năng lượng cho các hoạt động làm việc ở cường độ cao nên nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng ở những người này cao hơn.

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào?

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các đặc điểm sau:

1. Các bộ phận của hệ tiêu hoá có tính chuyên hoá cao.

2. Các enzyme tiêu hoá không bị hoà loãng nên giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thứcăn.

3. Tạo điều kiện tối ưu cho quá trình tiêu hoá nội bào.

4. Thức ăn đi theo một chiều, không bị trộn lẫn với chất thải.

Viết liền các số thứ tự từ bé đến lớn tương ứng với các đặc điểm thể hiện lợi thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá.

Xem đáp án
21. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho các bệnh sau đây:

1. Viêm loét dạ dày.                                 2. Ung thư trực tràng.

3. Nhồi máu cơ tim.                                  4. Sâu răng.

5. Viêm gan A.                                         6. Suy thận mãn tính.

Viết liền các số thứ tự từ bé đến lớn tương ứng với các bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack