Bài tập tổng ôn Sinh học - Hô hấp ở động vật có đáp án
22 câu hỏi
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Hô hấp ở động vật là quá trình
lấy O2 liên tục từ môi trường vào cơ thể.
thải khí CO2 sinh ra từ quá trình chuyển hoá tế bào ra môi trường.
oxy hoá các hợp chất hữu cơ, tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống.
lấy O2từ môi trường vào làm nguyên liệu cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng cho cáchoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra môi trường.
Khi nói về hô hấp ở động vật, nhận định nào dưới đây không đúng?
Động vật lấy O2từ môi trường vào cơ thể và thải CO2từ cơ thể ra môi trường.
Quá trình hô hấp tế bào giải phóng ATP.
Thông qua trao đổi khí với môi trường, CO2 được vận chuyển đến tế bào, tham gia vào quá trình hô hấp tế bào.
CO2 sinh ra từ hô hấp tế bào được vận chuyển đến bề mặt trao đổi khí, rồi thảira môi trường.
Ý nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò của hô hấp ở động vật?
Cung cấp O2 cho quá trình phân giải chất hữu cơ tạo năng lượng cho các hoạt động sống.
Cung cấp O2 cho quá trình phân giải chất hữu cơ tạo năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài môi trường, đảm bảo sự cân bằng trong cơ thể.
Cung cấp O2 để phân giải các chất độc hại sinh ra từ quá trình chuyển hoá tế bào thành CO2 và nước rồi thải ra ngoài môi trường, đảm bảo sự cân bằng trong cơ thể.
Đảm bảo sự cân bằng và đổi mới liên tục khí O2 và CO2 giữa tế bào và môi trường.
Quá trình hô hấp ở người và Thú diễn ra qua 5 giai đoạn liên tiếp là:
Thông khí → Trao đổi khí ở phổi → Vận chuyển khí O2 và CO2 → Trao đổikhí ở mô → Hô hấp tế bào.
Trao đổi khí ở phổi→Thông khí → Vận chuyển khí O2 và CO2 → Trao đổikhí ở mô →Hô hấp tế bào.
Trao đổi khí ở phổi → Vận chuyển khí O2 và CO2 → Trao đổi khí ở mô →Thông khí → Hô hấp tế bào.
Thông khí → Trao đổi khí ở phổi → Trao đổi khí ở mô → Vận chuyển khí O2và CO2 → Hô hấp tế bào.
Bề mặt trao đổi khí ở động vật là
bộ phận hoặc cơ quan thực hiện trao đổi khí O2 và CO2.
bộ phận hoặc cơ quan dẫn khí từ môi từ môi trường vào cơ thể.
bộ phận hoặc cơ quan hấp thụ khí O2.
bộ phận hoặc cơ quan vận chuyển khí O2vào tế bào và đưa CO2 ra khỏi tế bào.
Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về bề mặt trao đổi khí ở động vật?
Cấu trúc bề mặt trao đổi khí liên quan đến môi trường sống của động vật.
Quá trình trao đổi khí diễn ra khi có sự chênh lệch phân áp O2 và CO2 giữa hai phía của bề mặt trao đổi khí.
Bề mặt trao đổi khí có diện tích lớn và có nhiều mao mạch.
Bề mặt trao đổi khí thường dày vì tốc độ khuếch tán O2 tỉ lệ thuận với độ dàycủa bề mặt trao đổi khí.
Các loài nào sau đây trao đổi khí chủ yếu qua bề mặt cơ thể?
(1) Châu chấu (2) Thuỷ tức
(3) Ếch, nhái trưởng thành (4) Cá sấu
(5) Cá heo (6) Cá voi
(7) Tôm (8) Giun đất
(1), (2) và (3).
(2), (3) và (8).
(2), (3) và (5).
(3), (4) và (8).
Nhận định nào sau đây về hô hấp ở cá là đúng?
Diện tích trao đổi khí ở mang cá lớn vì mang có nhiều cung mang, mỗi mang có nhiều phiến mang.
Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.
Cá có thể lấy được ít O2 trong nước khi nước đi qua mang vì dòng nước chảy qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch cùng chiều với nhau.
Khi cá hít vào, dòng nước chảy qua mang mang theo máu giàu CO2, khi cá thở ra, dòng máu giàu O2 được đẩy ra ngoài.
Khi nói về trao đổi khí ở côn trùng, nhận định nào sau đây là đúng?
Ống khí không có sự phân nhánh nên O2 được hấp thụ trực tiếp từ lỗ thở vào tế bào.
Ống khí của côn trùng có hệ thống mao mạch dày đặc bao quanh.
Không khí giàu O2 khuếch tán qua lớp biểu bì mỏng bên ngoài cơ thể.
Không khí giàu O2 khuếch tán qua các lỗ thở vào ống khí rồi đến mọi tế bàocủa cơ thể.
Nhận định nào sau đây về quá trình trao đổi khí ở chim là đúng?
Phổi có số lượng phế nang lớn nhất trong các loài động vật nên khi hít vào không khí đi từ khí quản đến trực tiếp tế bào.
Chim có hệ thống túi khí nên khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.
Khi hít vào, các túi khí đẩy không khí vào phổi nên phổi đầy không khí, cáctúi khí xẹp.
Khi thở ra, các túi khí căng đầy không khí.
Quá trình thông khí ở cá xương diễn ra các hoạt động sau:
1. Miệng mở ra, nước vào. 2. Miệng ngậm lại.
3. Nắp mang mở ra. 4. Nắp mang đóng.
5. Nền khoang miệng hạ xuống, khoang miệng và khoang mang rộng ra.
6. Nền khoang miệng nâng lên, khoang miệng và khoang mang hẹp lại.
7. Nước thoát ra qua mang.
Thứ tự các hoạt động diễn ra khi cá thở ra là:
Miệng ngậm lại → Nền khoang miệng hạ xuống, khoang miệng và khoang mang rộng ra → Nắp mang mở ra → Nước đi ra.
Miệng ngậm lại → Nền khoang miệng nâng lên, khoang miệng và khoang mang hẹp lại → Nắp mang mở ra → Nước đi ra.
Miệng ngậm lại → Nền khoang miệng hạ xuống, khoang miệng và khoang mang hẹp lại → Nắp mang mở ra → Nước đi ra.
Miệng ngậm lại → Nền khoang miệngnâng lên, khoang miệng và khoang mang rộng ra → Nắp mang mở ra → Nước đi ra.
Quá trình thông khí ở người diễn ra các hoạt động sau:
(1) Cơ liên sườn co. (2) Cơ liên sườn dãn. (3) Lồng ngực và phổi dãn rộng.
(4) Lồng ngực và phổi hẹp lại. (5) Cơ hoành co. (6) Cơ hoành dãn.
Thứ tự các hoạt động diễn ra khi người hít vào là:
Cơ liên sườn co → Cơ hoành co → Lồng ngực và phổi dãn rộng → Không khí từ ngoài đi vào phổi.
Cơ liên sườn co → Cơ hoành dãn → Lồng ngực và phổi dãn rộng → Không khí từ ngoài đi vào phổi.
Cơ liên sườn dãn → Cơ hoành co →Lồng ngực và phổi dãn rộng → Không khí từ ngoài đi vào phổi.
Cơ liên sườn dãn → Cơ hoành dãn → Lồng ngực và phổi dãn rộng →Không khítừ ngoài đi vào phổi.
Trong các bệnh sau đây, có bao nhiêu bệnh về đường hô hấp?
(1) Viêm phổi. (2) Viêm phế quản. (3) Viêm loét dạ dày. (4) Lao phổi.
(5) Hen suyễn. (6) Thiếu máu. (7) Nhược cơ. (8) Cảm cúm.
6
5
8
9
Một trong những tác hại của khói thuốc lá với hệ hô hấp là
làm giảm tiết chất nhày ở đường hô hấp.
phá huỷ cấu trúc phế nang và làm xơ hoá phế nang.
tăng lưu thông không khí.
hạn chế các phản ứng viêm.
Các biện pháp phòng bệnh hô hấp là
(1) rửa tay thường xuyên.
(2) giảm cholesterol trong chế độ ăn.
(3) giữ vệ sinh môi trường sống.
(4) đeo khẩu trang đúng cách.
(5) tập thể dục, thể thao thường xuyên.
(1), (3), (4) và (5).
(1), (2), (3) và (5).
(2), (3), (4) và (5).
(1), (2), (4) và (5).
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Khi nói về hô hấp ở động vật, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai.
a) Phổi người và Thú có rất nhiều phế nang.
b) Phổi Chim không có phế nang.
c) Phổi ếch có rất ít phế nang nhưng có nhiều mao mạch khí trên da.
d) Mao mạch khí có cấu tạo khác với phế nang nhưng có chức năng tương tự như phế nang.
Khi nói về quá trình hô hấp của các loài động vật, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai.
a) Tốc độ khuếch tán khí O2 và CO2 qua bề mặt trao đổi khí tỉ lệ thuận với độ dày của bề mặt trao đổi khí.
b) Ở côn trùng, khí O2 từ ống khí được vận chuyển đến các tế bào cơ thể nhờ các phân tử hemoglobin trong máu.
c) Hiệu suất quá trình trao đổi khí ở lưỡng cư, bò sát, thú thấp hơn so với ở chim.
d) Ở người, quá trình thông khí ở phổi có sự tham gia của cơ hoành.
Khi nói về quá trình hô hấp ở động vật, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai.
a) Tất cả các loài động vật sống trên cạn đều có hình thức hô hấp bằng phổi.
b) Hô hấp là quá trình cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài để oxi hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài môi trường.
c) Khi lên cạn, cá sẽ ngừng hô hấp do các khe mang bị khô, các phiến mang dính lại với nhau làm giảm diện tích bề mặt trao đổi khí.
d) Tất cả các loài cá đều hô hấp bằng mang.
Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Ở động vật, dựa vào đặc điểm bề mặt trao đổi khí, có thể phân chia thành bao nhiêu hình thức trao đổi khí chủ yếu?
Cho các hình thức trao đổi khí sau:
1. Qua mang. 2. Qua da.
3. Qua phổi. 4. Qua ống khí. 5. Qua màng tế bào.
Viết liền các số theo thứ tự từ bé đến lớn tương ứng với các hình thức trao đổi khí có thể có của các loài động vật sống ở môi trường nước.
Cho các nguyên nhân sau đây:
1. Khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.
2. Sau khi thở ra, trong phổi không có khí cặn.
3. Hoạt động hô hấp ở chim là hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí.
4. Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng được không khí sạch, giàu O2hơn.
5. Dòng khí đi ngược chiều với dòng máu trong các mao mạch.
Viết liền các số theo thứ tự từ bé đến lớn tương ứng với các nguyên nhân giúp hoạt động hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao nhất trong các động vật có xương sống trên cạn.
Hình dưới đây mô tả đường cong biểu diễn tỉ lệ hemoglobin bão hoà (thể hiện khả năng kết hợp giữa hemoglobin với O2) tại các vị trí trong cơ thể người (có phân áp O2 khác nhau). Hãy cho biết các chú thích (1), (2), (3) tương ứng với vị trí nào sau đây: phổi, cơ vận động, cơ quan lúc nghỉ ngơi.

Hình. Tỉ lệ hemoglobin bão hòa tại các vị trí trong cơ thể người
(Nguồn: Campbell Biology, Lisa A. Urry và cộng sự, 2021)




