15 câu hỏi
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Hô hấp ở động vật là quá trình
lấy O2 liên tục từ môi trường vào cơ thể.
thải khí CO2 sinh ra từ quá trình chuyển hoá tế bào ra môi trường.
oxy hoá các hợp chất hữu cơ, tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống.
lấy O2từ môi trường vào làm nguyên liệu cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng cho cáchoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra môi trường.
Khi nói về hô hấp ở động vật, nhận định nào dưới đây không đúng?
Động vật lấy O2từ môi trường vào cơ thể và thải CO2từ cơ thể ra môi trường.
Quá trình hô hấp tế bào giải phóng ATP.
Thông qua trao đổi khí với môi trường, CO2 được vận chuyển đến tế bào, tham gia vào quá trình hô hấp tế bào.
CO2 sinh ra từ hô hấp tế bào được vận chuyển đến bề mặt trao đổi khí, rồi thảira môi trường.
Ý nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò của hô hấp ở động vật?
Cung cấp O2 cho quá trình phân giải chất hữu cơ tạo năng lượng cho các hoạt động sống.
Cung cấp O2 cho quá trình phân giải chất hữu cơ tạo năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài môi trường, đảm bảo sự cân bằng trong cơ thể.
Cung cấp O2 để phân giải các chất độc hại sinh ra từ quá trình chuyển hoá tế bào thành CO2 và nước rồi thải ra ngoài môi trường, đảm bảo sự cân bằng trong cơ thể.
Đảm bảo sự cân bằng và đổi mới liên tục khí O2 và CO2 giữa tế bào và môi trường.
Quá trình hô hấp ở người và Thú diễn ra qua 5 giai đoạn liên tiếp là:
Thông khí → Trao đổi khí ở phổi → Vận chuyển khí O2 và CO2 → Trao đổikhí ở mô → Hô hấp tế bào.
Trao đổi khí ở phổi→Thông khí → Vận chuyển khí O2 và CO2 → Trao đổikhí ở mô →Hô hấp tế bào.
Trao đổi khí ở phổi → Vận chuyển khí O2 và CO2 → Trao đổi khí ở mô →Thông khí → Hô hấp tế bào.
Thông khí → Trao đổi khí ở phổi → Trao đổi khí ở mô → Vận chuyển khí O2và CO2 → Hô hấp tế bào.
Bề mặt trao đổi khí ở động vật là
bộ phận hoặc cơ quan thực hiện trao đổi khí O2 và CO2.
bộ phận hoặc cơ quan dẫn khí từ môi từ môi trường vào cơ thể.
bộ phận hoặc cơ quan hấp thụ khí O2.
bộ phận hoặc cơ quan vận chuyển khí O2vào tế bào và đưa CO2 ra khỏi tế bào.
Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về bề mặt trao đổi khí ở động vật?
Cấu trúc bề mặt trao đổi khí liên quan đến môi trường sống của động vật.
Quá trình trao đổi khí diễn ra khi có sự chênh lệch phân áp O2 và CO2 giữa hai phía của bề mặt trao đổi khí.
Bề mặt trao đổi khí có diện tích lớn và có nhiều mao mạch.
Bề mặt trao đổi khí thường dày vì tốc độ khuếch tán O2 tỉ lệ thuận với độ dàycủa bề mặt trao đổi khí.
Các loài nào sau đây trao đổi khí chủ yếu qua bề mặt cơ thể?
(1) Châu chấu (2) Thuỷ tức
(3) Ếch, nhái trưởng thành (4) Cá sấu
(5) Cá heo (6) Cá voi
(7) Tôm (8) Giun đất
(1), (2) và (3).
(2), (3) và (8).
(2), (3) và (5).
(3), (4) và (8).
Nhận định nào sau đây về hô hấp ở cá là đúng?
Diện tích trao đổi khí ở mang cá lớn vì mang có nhiều cung mang, mỗi mang có nhiều phiến mang.
Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang.
Cá có thể lấy được ít O2 trong nước khi nước đi qua mang vì dòng nước chảy qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch cùng chiều với nhau.
Khi cá hít vào, dòng nước chảy qua mang mang theo máu giàu CO2, khi cá thở ra, dòng máu giàu O2 được đẩy ra ngoài.
Khi nói về trao đổi khí ở côn trùng, nhận định nào sau đây là đúng?
Ống khí không có sự phân nhánh nên O2 được hấp thụ trực tiếp từ lỗ thở vào tế bào.
Ống khí của côn trùng có hệ thống mao mạch dày đặc bao quanh.
Không khí giàu O2 khuếch tán qua lớp biểu bì mỏng bên ngoài cơ thể.
Không khí giàu O2 khuếch tán qua các lỗ thở vào ống khí rồi đến mọi tế bàocủa cơ thể.
Nhận định nào sau đây về quá trình trao đổi khí ở chim là đúng?
Phổi có số lượng phế nang lớn nhất trong các loài động vật nên khi hít vào không khí đi từ khí quản đến trực tiếp tế bào.
Chim có hệ thống túi khí nên khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi.
Khi hít vào, các túi khí đẩy không khí vào phổi nên phổi đầy không khí, cáctúi khí xẹp.
Khi thở ra, các túi khí căng đầy không khí.
Quá trình thông khí ở cá xương diễn ra các hoạt động sau:
1. Miệng mở ra, nước vào. 2. Miệng ngậm lại.
3. Nắp mang mở ra. 4. Nắp mang đóng.
5. Nền khoang miệng hạ xuống, khoang miệng và khoang mang rộng ra.
6. Nền khoang miệng nâng lên, khoang miệng và khoang mang hẹp lại.
7. Nước thoát ra qua mang.
Thứ tự các hoạt động diễn ra khi cá thở ra là:
Miệng ngậm lại → Nền khoang miệng hạ xuống, khoang miệng và khoang mang rộng ra → Nắp mang mở ra → Nước đi ra.
Miệng ngậm lại → Nền khoang miệng nâng lên, khoang miệng và khoang mang hẹp lại → Nắp mang mở ra → Nước đi ra.
Miệng ngậm lại → Nền khoang miệng hạ xuống, khoang miệng và khoang mang hẹp lại → Nắp mang mở ra → Nước đi ra.
Miệng ngậm lại → Nền khoang miệngnâng lên, khoang miệng và khoang mang rộng ra → Nắp mang mở ra → Nước đi ra.
Quá trình thông khí ở người diễn ra các hoạt động sau:
(1) Cơ liên sườn co. (2) Cơ liên sườn dãn. (3) Lồng ngực và phổi dãn rộng.
(4) Lồng ngực và phổi hẹp lại. (5) Cơ hoành co. (6) Cơ hoành dãn.
Thứ tự các hoạt động diễn ra khi người hít vào là:
Cơ liên sườn co → Cơ hoành co → Lồng ngực và phổi dãn rộng → Không khí từ ngoài đi vào phổi.
Cơ liên sườn co → Cơ hoành dãn → Lồng ngực và phổi dãn rộng → Không khí từ ngoài đi vào phổi.
Cơ liên sườn dãn → Cơ hoành co →Lồng ngực và phổi dãn rộng → Không khí từ ngoài đi vào phổi.
Cơ liên sườn dãn → Cơ hoành dãn → Lồng ngực và phổi dãn rộng →Không khítừ ngoài đi vào phổi.
Trong các bệnh sau đây, có bao nhiêu bệnh về đường hô hấp?
(1) Viêm phổi. (2) Viêm phế quản. (3) Viêm loét dạ dày. (4) Lao phổi.
(5) Hen suyễn. (6) Thiếu máu. (7) Nhược cơ. (8) Cảm cúm.
6
5
8
9
Một trong những tác hại của khói thuốc lá với hệ hô hấp là
làm giảm tiết chất nhày ở đường hô hấp.
phá huỷ cấu trúc phế nang và làm xơ hoá phế nang.
tăng lưu thông không khí.
hạn chế các phản ứng viêm.
Các biện pháp phòng bệnh hô hấp là
(1) rửa tay thường xuyên.
(2) giảm cholesterol trong chế độ ăn.
(3) giữ vệ sinh môi trường sống.
(4) đeo khẩu trang đúng cách.
(5) tập thể dục, thể thao thường xuyên.
(1), (3), (4) và (5).
(1), (2), (3) và (5).
(2), (3), (4) và (5).
(1), (2), (4) và (5).
