15 câu hỏi
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Khẳng định nào dưới đây về bài tiết ở động vật là đúng?
Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc qua nước tiểu và qua phân.
Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc do cơ thể tạo ra trong quá trình sinh trưởng và phát triển.
Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc sinh ra do quá trình trao đổichất của các tế bào, mô, cơ quan trong cơ thể.
Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc thông qua quá trình hô hấp, bài
tiết mồ hôi và nước tiểu.
Đâu là cơ quan chính thực hiện chức năng bài tiết của cơ thể?
Gan.
Ruột.
Thận.
Phổi.
Những chất nào sau đây là các chất bài tiết chính của cơ thể người vàđộng vật?
1. Glucose 2. Urea
3. CO2 4. Protein
5. Lipid 6. Na+, Cl-,…
Phương án trả lời đúng là:
1, 2.
2, 3.
5, 6.
4, 5.
Ý nào dưới đây thể hiện đúng các cơ quan trong hệ tiết niệu và chức năng của chúng?
Thận - lọc máu, tạo nước tiểu; niệu quản - dẫn nước tiểu xuống bàng quang; bàng quang - nơi chứa nước tiểu; niệu đạo - thải nước tiểu ra ngoài.
Thận - lọc máu, tạo nước tiểu; niệu đạo - dẫn nước tiểu xuống bàng quang; bàng quang - nơi chứa nước tiểu; niệu quản - thải nước tiểu ra ngoài.
Cầu thận - lọc máu, tạo nước tiểu; niệu quản - dẫn nước tiểu xuống bàng quang; bàng quang - nơi chứa nước tiểu; niệu đạo - thải nước tiểu ra ngoài.
Cầu thận - lọc máu, tạo nước tiểu; niệu quản - dẫn nước tiểu vào bể thận; bể thận - nơi chứa nước tiểu; niệu đạo - thải nước tiểu ra ngoài.
Giai đoạn nào sau đây không thuộc về quá trình tạo nước tiểu?
1. Lọc máu.
2. Nước tiểu chảy từ bể thận xuống lưu trữ ở bàng quang.
3. Tái hấp thụ nước và các chất dinh dưỡng.
4. Tiết chất độc và chất dư thừa.
5. Nước tiểu được ống góp hấp thụ bớt nước.
Phương án trả lời đúng là
4
5
3
2
Ở người khoẻ mạnh bình thường, thành phần nào dưới đây không có trongnước tiểu đầu?
Hồng cầu.
Glucose.
NaCl.
Amino acid.
Khi ăn mặn thường xuyên, hàm lượng hormone nào dưới đây tăng lêntrong máu?
Renin.
Aldosterone.
ADH.
Angiotensin II.
Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện cơ chế cân bằng nội môi?
(1) Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao, thận tăng cường tái hấp thụ nước và tăng uống nước.
(2) Ở người, pH máu được duy trì khoảng 7,35 – 7,45 nhờ hoạt động của hệ đệm, phổi và thận.
(3) Hoạt động của các tế bào bạch cầu làm giảm số lượng tác nhân gây bệnh trong cơ thể.
(4) Nồng độ glucose trong máu người được duy trì ở mức 3,9 – 6,4 mmol/L.
4
1
2
3
Khi nói về cân bằng nội môi, ý nào sau đây sai?
Khi ở trạng thái cân bằng nội môi, các điều kiện lí hoá của môi trường trong được duy trì ổn định.
Khi ở trạng thái cân bằng nội môi, các chỉ số như huyết áp, nhiệt độ cơ thể, lượng đường trong máu,... là một hằng số.
Cân bằng nội môi là trạng thái cân bằng động.
Trạng thái cân bằng nội môi được duy trì nhờ hệ thống điều hoà cân bằng nội môi.
Khẳng định nào dưới đây về cơ chế điều hoà cân bằng nội môi là đúng?
Sự mất cân bằng một giá trị nội môi sẽ tác động lên não bộ, não bộ sẽ điều khiển hoạt động của cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể giúp đưa giá trị môi trường trong trở về bình thường.
Sự mất cân bằng một giá trị nội môi sẽ tác động lên thụ thể tương ứng, từ đó tác động lên trung khu điều hoà (thần kinh và/hoặc thể dịch), trung khu này sẽ điều khiển hoạt động của cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể, giúp đưa giá trị môi trường trong trở về bình thường.
Sự mất cân bằng một giá trị nội môi sẽ tác động lên thụ thể ở cơ quan bài tiết, từ đó sẽ thay đổi hoạt động bài tiết, giúp đưa giá trị môi trường trong trở về bình thường.
Sự mất cân bằng một giá trị nội môi sẽ tác động lên thụ thể tương ứng, từ đó tác động lên trung khu điều hoà (thần kinh và thể dịch), trung khu này sẽ điều khiển hoạt động tiêu hoá, bài tiết của cơ thể, giúp đưa giá trị môi trường trong trở về bình thường.
Khẳng định nào dưới đây về vai trò của các cơ quan trong cơ thể đối với thành phần nội môi là không đúng?
Cơ quan tiêu hoá: cung cấp các chất vào nội môi qua quá trình hấp thụ ở hệ tiêu hoá; gan giúp phân giải hồng cầu và thải sản phẩm phân giải ra ngoài qua dịch mật.
Cơ quan hô hấp: cung cấp O2 vào máu và thải CO2 từ máu ra ngoài.
Da: thải nước, các chất hoà tan, chất độc, chất thải từ môi trường trong ra ngoài thông qua quá trình tạo và thải mồ hôi.
Tuyến tụy là tuyến nội tiết tiết hormone tham gia vào điều hoà hàm lượng mọi chất tan trong nội môi.
Khi nồng độ glucose trong máu tăng lên, có bao nhiêu phản ứng sau đây nhằm đưa nồng độ glucose trở về mức ổn định?
(1) Tuyến tụy tiết hormone glucagon.
(2) Tế bào gan biến đổi glucose thành glycogen.
(3) Các tế bào tăng cường hấp thu glucose.
(4) Chuyển hoá glycerol thành glucose.
(5) Chuyển hoá glucose dư thừa thành lipid dự trữ.
5
4
2
3
Khẳng định nào dưới đây về vai trò của thậntrong điều hoà cân bằng nội môilà không đúng?
Thận điều hoà thể tích máu và huyết áp thông qua việc tiết renin và thay đổi lượng nước tiểu tạo thành.
Thận điều hoà áp suất thẩm thấu máu thông qua quá trình thải nước ra nước tiểu.
Thận điều hoà pH máu thông qua quá trình thải H+ ra nước tiểu.
Thận điều hoà lượng glucose máu thông qua việc tiết hormone insulin.
Khẳng định nào dưới đây về tác hại của việc lạm dụng rượu, bia đối với sức khoẻ là không đúng?
Ethanol trong rượu, bia gây kích thích hoạt động thần kinh dẫn đến tăng cường khả năng kiểm soát và phối hợp các cử động của cơ thể, gây nôn, dễnổi nóng.
Rượu, bia có thể làm tăng lượng acid trong dạ dày dẫn đến viêm loét dạ dày.
Phần lớn ethanol trong rượu, bia được phân huỷ ở gan, tuy nhiên, sản phẩmphân huỷ có thể gây độc tế bào gan và dẫn đến viêm gan, xơ gan.
Nồng độ cao ethanol gây ảnh hưởng xấu đến lớp cơ thành mạch máu và cơ tim.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về bệnh suy thận?
(1) Là tình trạng chức năng của thận bị suy giảm.
(2) Trường hợp nặng cần phải chạy thận nhân tạo hoặc thay thận.
(3) Nguyên nhân gây suy thận có thể do nhiễm độc từ thức ăn, nhiễm kim loại nặng,…
(4) Người bị suy thận vẫn có khả năng đi tiểu bình thường.
(5) Người bị suy thận có nguy cơ tích tụ nước trong cơ thể, gây ra các vấn đề về huyết áp.
5
1
2
3
