Bài tập tổng ôn Địa lí - Lao động và việc làm có đáp án
60 câu hỏi
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
Tăng khu vực I, giảm khu vực II và III.
Giảm khu vực I, tăng khu vực II và III.
Giảm khu vực I và II, tăng khu vực III.
Tăng khu vực I và II, giảm khu vực III.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
Số lượng nguồn lao động dồi dào.
Có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
Chất lượng đang được nâng lên.
Phần lớn lao động đã qua đào tạo.
Thu nhập bình quân của lao động nước ta chưa cao do
người lao động rất đông.
năng suất lao động thấp.
phân bố dân cư khá đều.
tuổi thọ trung bình thấp.
Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong ngành
thương mại, dịch vụ tiêu dùng.
ngoại thương, du lịch.
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
nông nghiệp, lâm nghiệp.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về chất lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay?
Lao động trẻ, cần cù, sáng tạo và ham học hỏi.
Có tác phong công nghiệp, làm việc chuyên nghiệp.
Chất lượng chuyên môn ngày càng được nâng cao.
Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
Cơ cấu lao động nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo xu hướng
tăng nông nghiệp, giảm nhanh dịch vụ.
tăng nông thôn, giảm nhanh thành thị.
tăng công nghiệp, giảm nông nghiệp.
tăng Nhà nước, giảm ngoài Nhà nước.
Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế nước ta trong thời gian qua có sự chuyển dịch không phải là do
đường lối chính sách Đổi mới của Nhà nước.
chất lượng cuộc sống dân cư được cải thiện.
sự phát triển của tiến bộ khoa học kĩ thuật.
quá trình công nghiệp hoá được tăng cường.
Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên chủ yếu do
đời sống vật chất của người lao động tăng nhanh.
xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc tế.
thành tựu trong phát triển kinh tế, giáo dục, y tế.
học hỏi quá trình tăng cường xuất khẩu lao động.
Nguyên nhân dẫn đến việc tỉ lệ lao động nông thôn nước ta ngày càng giảm chủ yếu là do
sản xuất hàng hoá, thúc đẩy công nghiệp chế biến.
đẩy mạnh quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá.
thúc đẩy đô thị hoá, sản xuất hàng hoá tập trung.
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, gia tăng nhanh di cư.
Nguồn lao động nước ta dồi dào cho thấy
số người đang làm việc trong ngành kinh tế lớn.
số người trẻ đang chuẩn bị tham gia làm việc lớn.
số trẻ em chưa đến tuổi lao động ngày càng tăng.
số người trong độ tuổi tham gia lao động rất lớn.
Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay không có đặc điểm là
tập trung nhiều nhất trong khu vực kinh tế Nhà nước.
chiếm tỉ trọng cao nhất là trong khu vực ngoài Nhà nước.
tỉ trọng nhỏ nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
ngày càng tăng khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo xu hướng
giảm tỉ trọng lao động khu vực kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước, tăng tỉ trọng lao động có vốn đầu tư nước ngoài.
giảm tỉ trọng lao động khu vực kinh tế Nhà nước, tăng trọng lao động khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
giảm tỉ trọng lao động ở cả ba thành phần kinh tế.
tăng tỉ trọng lao động khu vực kinh tế Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước, giảm tỉ trọng lao động có vốn đầu tư nước ngoài.
Để tăng khả năng tạo việc làm mới cho thanh niên các thành phố, thị xã, biện pháp hiệu quả nhất hiện nay là
phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ quy mô nhỏ.
đa dạng hóa các loại hình đào tạo cho lao động.
đẩy mạnh các hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề.
đẩy mạnh chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
Đặc điểm nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta?
Nhà nước tăng, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng, ngoài Nhà nước giảm.
Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
Nhà nước giảm, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
Việc làm mới cho lao động nước ta mỗi năm ngày càng nhiều là do
đô thị hoá phát triển, sản xuất hàng hoá.
sự phát triển kinh tế, đa dạng hoá sản xuất.
thu hút nhiều đầu tư, phân bố lại dân cư.
đa dạng các thành phần kinh tế, tăng vốn.
Để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay cần
thu hút vốn đầu tư nước ngoài, hợp tác quốc tế về lao động.
đào tạo lao động kĩ thuật, phát triển nhiều khu công nghiệp.
phân bố lại dân cư trên cả nước, xây dựng vùng chuyên canh.
đa dạng hoá các hoạt động kinh tế, tăng cường đào tạo nghề.
Ở các đô thị tập trung đông người lao động gây sức ép lớn về
giải quyết việc làm.
các phúc lợi xã hội.
hạ tầng đô thị, nơi ở.
khai thác tài nguyên.
Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng cao không phải do thành tựu phát triển
văn hóa.
du lịch.
giáo dục.
kinh tế.
Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu nhờ nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?
Mở thêm nhiều trung tâm đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề.
Phát triển mạnh công nghiệp, dịch vụ ở các vùng nông thôn.
Số lượng lao động trong các công ty liên doanh tăng lên.
Những thành tựu trong phát triển giáo dục, đào tạo, y tế.
Nguyên nhân dẫn đến cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay đang chuyển dịch chủ yếu là
chính sách mở cửa, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.
sự đa dạng hoá sản xuất, đô thị hoá ngày càng phát triển.
quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước nhanh.
khoa học - công nghệ tiến bộ, đầu tư nước ngoài tăng lên.
Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo xu hướng nào sau đây?
Tăng tỉ trọng lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; giảm tỉ trọng lao động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
Tăng tỉ trọng lao động ở tất cả các ngành kinh tế.
Giảm tỉ trọng lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; tăng tỉ trọng lao động công nghiệp và dịch vụ.
Giảm tỉ trọng lao động nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và công nghiệp, xây dựng; tăng tỉ trọng lao động dịch vụ.
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu đã tạo thêm nhiều việc làm mới mỗi năm cho lao động nước ta?
Phát triển kinh tế, tăng cường đào tạo lao động.
Đẩy mạnh đô thị hoá, đầu tư sản xuất hàng hoá.
Thu hút đầu tư, phân bố hợp lí nguồn lao động.
Đa dạng hoá hoạt động dịch vụ, tăng thêm vốn.
Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
Tăng nhanh, chủ yếu đã qua đào tạo.
Thất nghiệp nhiều, tập trung ở đồi núi.
Chất lượng tăng, phân bố không đều.
Số lượng dồi dào, tính kỉ luật rất cao.
Trong các biện pháp dưới đây, biện pháp nào là cấp bách để nâng cao lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay?
Nâng cao thể trạng người lao động, phân bố lại lao động.
Tăng cường xuất khẩu lao động để học hỏi kinh nghiệm.
Bố trí nguồn lao động cho hợp lí và đào tạo nghề nghiệp.
Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động.
Nguyên nhân nào làm cho dân cư nông thôn chuyển cư tạm thời ra thành thị?
Lối sống ở nông thôn đơn điệu.
Tận dụng thời gian nông nhàn.
Diện tích đất nông nghiệp giảm.
Nâng cao chất lượng cuộc sống.
Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu do tác động của
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
đô thị hóa ở vùng nông thôn.
phân bố lao động và việc làm.
cơ giới hóa trong nông nghiệp.
Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn không có sự thay đổi theo hướng nào sau đây?
Tỉ trọng nông thôn giảm, thành thị tăng.
Tỉ trọng lao động ở thành thị tăng.
Tỉ trọng nông thôn tăng, thành thị giảm.
Tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm.
Nguồn lao động nước ta dồi dào là điều kiện thuận lợi để
đào tạo ngành nghề cho người lao động.
phát triển các ngành công nghiệp nhẹ.
xuất khẩu lao động và thu ngoại tệ lớn.
dễ tiếp thu khoa học và công nghệ cao.
Tác động của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đến việc sử dụng lao động nước ta hiện nay là
tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ tăng lên.
lao động tập trung nhất ở ngành công nghiệp.
tỉ lệ lao động khu vực ngoài Nhà nước tăng.
hầu hết lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.
Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
xây dựng khu công nghiệp và khu chế xuất.
phân bố lại dân cư và lao động trên cả nước.
tăng cường cho hợp tác quốc tế về lao động.
đẩy mạnh phát triển công nghiệp, dịch vụ.
Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
Phần lớn ở khu vực Nhà nước, gia tăng nhanh.
Có kinh nghiệm, chủ yếu hoạt động công nghiệp.
Thiếu tác phong công nghiệp, phần lớn ở đô thị.
Chủ yếu chưa qua đào tạo, thất nghiệp còn nhiều.
Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay đang chuyển dịch chủ yếu do
quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước nhanh.
khoa học - công nghệ tiến bộ, đầu tư nước ngoài tăng lên.
chính sách mở cửa, hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.
sự đa dạng hoá sản xuất, đô thị hoá ngày càng phát triển.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay?
Tập trung nhiều nhất trong khu vực kinh tế Nhà nước.
Tỉ trọng nhỏ nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Ngày càng tăng khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Chiếm tỉ trọng cao nhất là trong khu vực ngoài Nhà nước.
Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đã tác động đến việc sử dụng lao động nước ta hiện nay chủ yếu là
lao động tập trung nhất ở ngành công nghiệp.
tỉ lệ lao động khu vực ngoài Nhà nước tăng.
tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ tăng lên.
hầu hết lao động ở khu vực ngoài Nhà nước.
► Câu hỏi trắc nghiệm dạng đúng-sai
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ công nghiệp,... Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhờ những thành tựu phát triển kinh tế, y tế, văn hoá, giáo dục - đào tạo. Tuy nhiên, so với yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá, lao động nước ta còn hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn kĩ thuật và tác phong lao động công nghiệp. Chất lượng lao động có sự phân hoá theo vùng. Lao động Việt Nam năng động, dễ dàng tiếp thu khoa học - công nghệ hiện đại trong sản xuất, góp phần nâng cao năng suất lao động và hội nhập với quốc tế.”
a) Lao động nước ta kinh nghiệm dày dặn trong sản xuất nông nghiệp.
b) Một trong những nguyên nhân làm chất lượng lao động ngày càng được nâng lên là nhờ những tiến bộ trong khoa học kĩ thuật.
c) Những hạn chế của chất lượng lao động nước ta là thể lực, trình độ chuyên môn kĩ thuật và tác phong lao động công nghiệp.
d) Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa, lao động nước ta chưa thể hiện được sự năng động, tiếp thu nhanh các tiến bộ của khoa học - kĩ thuật.
Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Biểu đồ cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: %)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022)
a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
b) Trong giai đoạn 2010 - 2021, lao động trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có tỉ trọng ngày càng giảm.
c) Trong giai đoạn 2010 - 2021, lao động trong ngành dịch vụ có tỉ trọng tăng nhanh nhất.
d) Trong giai đoạn 2010 - 2021, lao động trong ngành công nghiệp, xây dựng luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta.
Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Biểu đồ cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta
năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: %)

(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022)
a) Trong năm 2010 và năm 2021, lao động trong khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài luôn chiếm tỉ trọng cao thứ hai.
b) Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực làm thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta.
c) Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ trọng lao động trong khu vực kinh tế nhà nước có xu hướng tăng.
d) Trong năm 2010 và năm 2021, lao động trong khu vực kinh tế ngoài nhà nước đều có tỉ trọng đứng đầu bởi vì chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển của Nhà nước.
Quan sát biểu đồ và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Biểu đồ tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn
của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: %)
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam năm 2016, 2022)
a) Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị có xu hướng tăng do nhu cầu cao về lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật, năng lực đào tạo chưa đáp ứng kịp và chuyển dịch kinh tế còn chậm.
b) Từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn có xu hướng giảm là nhờ vào các chính sách phù hợp trong việc phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao trình độ cho lao động nông thôn.
c) Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị luôn thấp hơn tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn.
d) Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn 1,4%.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Tác động của Cách mạng công nghiệp 4.0 làm cải tiến năng lực sản xuất thúc đẩy sự phát triển kinh tế theo xu hướng tăng cường ký kết các hiệp định… Xu thế này cũng ảnh hưởng không nhỏ đến cầu lao động và yêu cầu về kỹ năng trình độ thay đổi nhanh chóng.”
a) Ngày nay, nhu cầu về lao động có trình độ chuyên môn có xu hướng giảm.
b) Một số công nghệ như công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), công nghệ mạng 5G, công nghệ sinh học, … trong cuộc cách mạng 4.0 là thách thức lớn đối với chất lượng lao động của nước ta.
c) Nhà nước chưa chú trọng đến các chính sách đào tạo nguồn lao động có chuyên môn kỹ thuật cao.
d) Phát triển của nguồn nhân lực được coi là một trong những tiền đề giúp phát triển kinh tế đất nước.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo ở nước ta còn khá cao, nhất là ở khu vực nông thôn. Điều này ảnh hưởng đến năng suất lao động và khả năng chuyển dịch cơ cấu kinh tế.”
a) Lao động nông thôn nước ta phần lớn đã qua đào tạo nghề.
b) Năng suất lao động bị ảnh hưởng bởi trình độ chuyên môn.
c) Việc đào tạo nghề không liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
d) Tăng cường đào tạo nghề sẽ giúp cải thiện chất lượng lao động.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Nước ta có nguồn lao động dồi dào, với hơn 50 triệu người trong độ tuổi lao động. Tuy nhiên, chất lượng lao động còn thấp, trình độ chuyên môn kỹ thuật chưa cao, phân bố lao động chưa đều giữa các vùng.”
a) Lao động nước ta có trình độ chuyên môn cao đồng đều trên cả nước.
b) Nguồn lao động nước ta có chất lượng cao.
c) Việc phân bố lao động chưa hợp lí giữa các vùng là một bất cập.
d) Trình độ lao động ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo ở nước ta còn khá cao, nhất là ở khu vực nông thôn. Điều này ảnh hưởng đến năng suất lao động và khả năng chuyển dịch cơ cấu kinh tế.”
a) Lao động nông thôn nước ta phần lớn đã qua đào tạo nghề.
b) Năng suất lao động bị ảnh hưởng bởi trình độ chuyên môn.
c) Việc đào tạo nghề không liên quan đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
d) Tăng cường đào tạo nghề sẽ giúp cải thiện chất lượng lao động.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Cơ cấu lao động theo ngành của nước ta đang chuyển dịch theo hướng tích cực: giảm tỉ trọng lao động nông - lâm - ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.”
a) Lao động trong ngành nông nghiệp đang có xu hướng giảm.
b) Tỉ trọng lao động ngành công nghiệp - xây dựng đang giảm dần.
c) Chuyển dịch cơ cấu lao động là dấu hiệu của phát triển kinh tế.
d) Dịch vụ là ngành có xu hướng thu hút ngày càng ít lao động.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Một trong những thách thức lớn của thị trường lao động Việt Nam là tình trạng thiếu việc làm và thất nghiệp, nhất là ở thanh niên và người dân nông thôn.”
a) Tình trạng thiếu việc làm chỉ xảy ra ở khu vực thành thị.
b) Lao động trẻ tuổi có tỉ lệ thất nghiệp khá cao.
c) Người dân nông thôn cũng đối mặt với tình trạng thiếu việc làm.
d) Thị trường lao động nước ta đang dư thừa việc làm.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Giải quyết việc làm là vấn đề xã hội cấp bách ở nước ta. Các giải pháp như phát triển kinh tế, mở rộng đào tạo nghề, xuất khẩu lao động và phát triển các khu công nghiệp đã được chú trọng.”
a) Phát triển các khu công nghiệp không liên quan đến việc làm.
b) Xuất khẩu lao động góp phần giải quyết việc làm trong nước.
c) Đào tạo nghề giúp nâng cao chất lượng và khả năng tìm việc.
d) Giải quyết việc làm không ảnh hưởng đến ổn định xã hội.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Lao động nước ta phần lớn phân bố ở khu vực đồng bằng và thành thị. Miền núi và nông thôn thường thiếu lao động có tay nghề và kỹ thuật.”
a) Lao động kỹ thuật cao thường tập trung ở đô thị.
b) Đồng bằng là nơi thiếu hụt lao động nhiều nhất.
c) Miền núi là nơi có trình độ lao động thấp hơn đồng bằng.
d) Thành thị ít thu hút lao động kỹ thuật.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Chất lượng lao động là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của nền kinh tế. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo là hướng đi cần thiết để nâng cao chất lượng lao động.”
a) Giáo dục không ảnh hưởng đến chất lượng lao động.
b) Nâng cao chất lượng lao động giúp tăng năng suất và hiệu quả kinh tế.
c) Cạnh tranh kinh tế không phụ thuộc vào nguồn nhân lực.
d) Đào tạo nghề là cách để nâng cao chất lượng nguồn lao động.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Lao động nước ta có tính cần cù, chịu khó nhưng còn hạn chế trong tiếp cận công nghệ hiện đại. Việc phổ biến công nghệ mới là một trong những thách thức trong đào tạo nghề.”
a) Lao động Việt Nam không có ưu điểm nào nổi bật.
b) Khả năng thích ứng với công nghệ còn là một hạn chế.
c) Phổ cập công nghệ mới giúp nâng cao tay nghề lao động.
d) Không cần thay đổi công nghệ trong đào tạo nghề.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Việc chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đòi hỏi người lao động phải không ngừng học hỏi, thích nghi và nâng cao trình độ.”
a) Lao động không cần học hỏi thêm trong quá trình công nghiệp hóa.
b) Công nghiệp hóa - hiện đại hóa đòi hỏi lao động có kỹ năng tốt hơn.
c) Việc nâng cao trình độ là không cần thiết trong chuyển dịch lao động.
d) Lao động có kỹ năng sẽ thích nghi nhanh hơn với thay đổi công nghệ.
Năm 2021, lực lượng lao động chiếm bao nhiêu % trong tổng số dân? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Từ năm 2010 đến năm 2021, lực lượng lao động tăng thêm bao nhiêu triệu người?
Cho bảng số liệu:
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của nước ta giai đoạn 2000 - 2021.
Năm | Lực lượng lao động (triệu người) |
2000 | 37.6 |
2005 | 44.9 |
2010 | 50.4 |
2015 | 54.3 |
2019 | 55.8 |
2021 | 50.6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2001, 2006, 2011, 2016, 2022)
Biết tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người, tính tốc độ tăng trưởng của lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên ở nước năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị và nông thôn ở nước ta năm 2010 và năm 2021.
(Đơn vị: %).
Năm | 2010 | 2021 |
Thành thị | 28,3 | 36,7 |
Nông thôn | 71,7 | 63,3 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Từ năm 2010 - 2021, tỉ lệ lao động trong khu vực nông thôn giảm bao nhiêu % và tỉ lệ lao động trong khu vực thành thị tăng bao nhiêu %?
Biết tổng số lao động của nước ta năm 2021 là 50,6 triệu người. Trong đó, tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm của cả nước lần lượt là 3,2% và 3,1%. Cho biết số lượng người lao động thất nghiệp ở nước ta hơn số lượng người lao động thiếu việc làm bao nhiêu người?
Biết năm 2021 ở nước ta, dân số là 98,5 triệu người, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên là 50,6 triệu người. Tính tỉ lệ lao động so với tổng số dân của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Biết dân số Việt Nam năm 2019 là 96,2 triệu người, nhóm dân số từ 15 đến đến 64 tuổi chiếm 68 %. Tính số người trong nhóm từ 15 đến 64 tuổi (đơn vị tính: nghìn người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Tính số lượng người lao động thất nghiệp của nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị triệu người).
Tính số lượng người lao động thiếu việc làm của nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị triệu người).
Tính số lượng người lao động cần giải quyết việc làm của nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị triệu người).


