Bài tập tổng ôn Địa lí - Dân số Việt Nam có đáp án
70 câu hỏi
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Dân số nước ta hiện nay
đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 7 ở châu Á và thứ 16 trên thế giới.
đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 7 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới.
đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 16 trên thế giới.
đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới.
Phát biểu nào sau đây không đúng về dân cư, dân tộc ở nước ta?
Mức sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao.
Các dân tộc luôn phát huy truyền thống sản xuất.
Kinh tế giữa các vùng dân tộc có sự chênh lệch.
Các dân tộc đoàn kết, bảo vệ, xây dựng đất nước.
Quy mô dân số nước ta đông mang lại lợi thế gì cho nước ta?
Lao động giàu kinh nghiệm.
Cơ cấu theo tuổi thay đổi.
Tỉ số giới tính tăng nhanh.
Thị trường tiêu thụ rộng.
Đặc điểm nào sau đây không đúng về cộng đồng các dân tộc Việt Nam hiện nay?
Chỉ gồm các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam.
Ở nước ta có 54 dân tộc cùng sinh sống.
Các dân tộc thiểu số chiếm gần 15 % tổng số dân.
Dân tộc Kinh chiếm hơn 85 % tổng số dân.
Gia tăng dân số nhanh ở nước ta đã tạo nên sức ép trong
sự suy giảm tài nguyên thiên nhiên, trình độ lao động rất thấp.
khó khăn cho giải quyết việc làm, chậm nâng cao thu nhập.
kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội, cạn kiệt tài nguyên.
chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, đô thị hoá diễn ra tự phát.
Nguyên nhân trực tiếp gây nên tình trạng số người gia tăng hằng năm còn nhiều mặc dù tốc độ tăng dân số đã giảm ở nước ta là
mức sinh cao, mức tử thấp.
chính sách di cư.
quá trình đô thị hoá.
quy mô dân số lớn.
Phân bố dân cư nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
Dân nông thôn ít hơn dân đô thị.
Phân bố thưa thớt ở các vùng núi.
Số dân đồng đều ở các đồng bằng.
Phân bố rất hợp lí giữa các vùng.
Dân số nước ta hiện nay có
Cơ cấu tuổi đang thay đổi.
Cơ cấu tuổi thuộc loại già.
Cơ cấu giới tính cân bằng.
Quy mô đứng đầu châu Á.
Sức ép của gia tăng dân số nhanh ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống như nào?
Gây cạn kiệt tài nguyên.
Làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.
GDP bình quân đầu người thấp.
Gây ra ô nhiễm môi trường.
Dân số nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
Quy mô ngày càng đông.
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
Cơ cấu tuổi thuộc loại già.
Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.
Dân số nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” có nghĩa là
số người ở độ tuổi từ 0 -14 chiếm hơn 2/3 dân số.
số trẻ em và người trên độ tuổi lao động trên 50%.
số người độ tuổi trên 60 tuổi chiếm tới 2/3 dân số.
số người trong độ tuổi lao động chiếm 2/3 dân số.
Tỉ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng bởi vì nguyên nhân nào sau đây?
Hệ quả của tăng dân số.
Mức sống được nâng cao.
Tuổi thọ trung bình thấp.
Tỉ lệ gia tăng dân số giảm.
Xu hướng của cơ cấu dân số nước ta hiện nay là
giảm tỉ trọng người già.
gia tăng tỉ lệ nữ giới.
giảm tỉ trọng trẻ em.
tăng số lượng dân tộc.
Đặc điểm không đúng với phân bố dân cư của nước ta hiện nay là
tỉ lệ dân cư thành thị có xu hướng giảm.
tỉ lệ dân cư nông thôn có xu hướng giảm.
đông ở khu vực nông thôn, ít ở khu vực thành thị.
thưa thớt ở miền núi, đông đúc ở đồng bằng.
Dân số đông và tăng nhanh là cơ hội để nước ta
phát triển ngành nông nghiệp.
cải thiện đời sống người dân.
mở rộng thị trường tiêu thụ.
khai thác hiệu quả tài nguyên.
Tình trạng mất cân bằng giới tính khá nghiêm trọng ở nước ta đang diễn ra ở lứa tuổi nào sau đây?
Từ 65 tuổi trở lên.
Lứa tuổi sơ sinh.
Lứa tuổi trung niên.
Từ 15 tuổi trở lên.
Nước ta có nhiều dân tộc đã tạo nên lợi thế nào sau đây?
Chất lượng dân số cao.
Mức sinh giảm nhanh.
Nguồn lao động đông.
Nền văn hoá đa dạng.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư nước ta hiện nay?
Tốc độ gia tăng dân số giảm, cơ cấu dân số vàng.
Dân cư phân bố đều giữa thành thị và nông thôn.
Quy mô dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi có sự thay đổi.
Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang chuyển nhanh sang giai đoạn già hoá, nguyên nhân chủ yếu do
tỉ suất sinh thô giảm, tuổi thọ trung bình tăng lên.
môi trường tự nhiên có nhiều thay đổi tiêu cực.
hệ quả từ những chính sách về phân bố dân cư.
dân số đông, tốc độ gia tăng dân số đang chậm lại.
Đặc điểm nào sau đây của dân tộc Việt Nam vừa là thế mạnh vừa là trở ngại trong việc phát triển kinh tế - xã hội?
Sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa.
Quy mô dân số các dân tộc khác nhau.
Địa bàn phân bố các dân tộc khác nhau.
Trình độ phát triển kinh tế khác nhau.
Gia tăng tự nhiên nước ta những năm gần đây có xu hướng giảm do tác động của
sự già hóa dân số.
tỉ suất tử thô tăng.
thiên tai tự nhiên.
chính sách dân số.
Quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng nên nước ta có
điều kiện giáo dục và y tế.
nguồn lao động dồi dào.
chất lượng cuộc sống cao.
phát triển ngành dịch vụ.
Dân cư ở nước ta phân bố
chủ yếu ở nông thôn với mật độ rất cao.
tương đối đồng đều giữa các khu vực.
khác nhau giữa các khu vực.
chỉ tập trung ở dải đồng bằng ven biển.
Nguyên nhân cơ bản khiến ĐBSH có mật độ dân số cao hơn vùng khác là
công nghiệp phát triển hơn, đô thị hoá diễn ra nhanh hơn.
giao thông thuận tiện hơn, khí hậu bị biến đổi ít hơn nhiều.
khai thác lãnh thổ muộn hơn, giao thương thuận lợi hơn.
kinh tế phát triển hơn, lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn.
Một trong các giải pháp để phát triển dân số ở nước ta là
vận động các dân tộc thiểu số giảm mức sinh tối đa.
đẩy nhanh quá trình dịch chuyển sang cơ cấu dân số già.
phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số.
đưa gia tăng dân số tự nhiên về mức dưới 0 %.
Dân cư phân bố không hợp lí ảnh hưởng đến
sử dụng lao động.
tốc độ đô thị hóa.
quy mô của dân số.
sự gia tăng dân số.
Dân tộc nào chiếm phần lớn ở Việt Nam?
Mông.
Thái.
Tày.
Kinh.
Hậu quả nghiêm trọng nhất của tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi ở nước ta là
làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư.
tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm.
gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng.
các vùng xuất cư thiếu hụt lao động, thị trường tiêu thụ hẹp.
Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo xu hướng
nhóm 0 - 14 tuổi tăng, nhóm 15 - 59 tuổi và nhóm 60 tuổi trở lên giảm.
nhóm 0 - 14 tuổi và nhóm 15 - 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
nhóm 0 - 14 tuổi giảm, nhóm 15 - 59 tuổi và nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
nhóm 0 - 14 tuổi và nhóm 15 - 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.
Động lực gây ra bùng nổ dân số nước ta vào cuối những 50 của thế kỉ XX là
tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên tăng cao.
tỉ lệ tử vong trẻ em của nước ta hạ thấp.
tỉ suất gia tăng dân số cơ học nước ta cao.
tỉ suất tử thô của nước ta giảm nhanh.
Đặc điểm nào sau đây đúng với dân số nước ta hiện nay?
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.
Cơ cấu tuổi thuộc loại già.
Quy mô ngày càng đông.
Tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.
Cơ cấu dân số nước ta hiện nay có đặc điểm là
bao gồm nhiều dân tộc.
giống nhau giữa các vùng.
bước vào thời kì cơ cấu già.
cố định qua các giai đoạn.
Do quy mô dân số đông nên nước ta có
nguồn lao động dồi dào.
nhiều dân tộc khác nhau.
sự già hoá dân số nhanh.
chất lượng lao động tăng.
Nguyên nhân nào sau đây trực tiếp gây nên tình trạng số người gia tăng hằng năm còn nhiều mặc dù tốc độ tăng dân số đã giảm ở nước ta?
Chính sách di cư.
Quy mô dân số lớn.
Quá trình đô thị hoá.
Mức sinh cao, mức tử thấp.
Gia tăng dân số nhanh ở nước ta đã tạo nên sức ép chủ yếu nào sau đây?
Khó khăn cho giải quyết việc làm, chậm nâng cao thu nhập.
Kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội, cạn kiệt tài nguyên.
Suy giảm tài nguyên thiên nhiên, trình độ lao động rất thấp.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm, đô thị hoá diễn ra tự phát.
Đặc điểm nào sau đây của dân cư nước ta tạo thuận lợi chủ yếu cho thu hút đầu tư nước ngoài?
Tốc độ tăng dân nhanh, có nhiều dân tộc.
Quy mô dân số đông, cơ cấu dân số vàng.
Dân số thành thị đông, phân bố rộng khắp.
Tập trung ở đồng bằng, lao động đông đảo.
Dân cư ở nước ta phân bố chưa hợp lí giữa các vùng kinh tế gây ra khó khăn lớn nhất đối với mục tiêu
Bảo vệ nguồn lợi tài nguyên thiên nhiên.
Sử dụng hiệu quả nguồn lực về lao động.
Nâng cao chất lượng của nguồn nhân lực.
Phát triển kinh tế đồng đều ở vùng miền.
Tốc độ tăng dân số tự nhiên có nhiều thay đổi do
Dân số tăng nhanh, dân nông thôn đông.
Chính sách dân số, chất lượng sống tăng.
Trình độ dân trí cao, tiến bộ ngành y tế.
Đô thị hóa mạnh, số trẻ em sinh ra giảm.
Thành phần dân tộc của nước ta phong phú và đa dạng chủ yếu do
Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
Ở nơi gặp gỡ của các luồng di cư.
Nền văn hóa đa dạng, phong phú.
Tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta đang có sự biến đổi nhanh chóng chủ yếu do
chính sách dân số, chất lượng cuộc sống tăng.
các thành tựu về kĩ thuật, nâng cao mức sống.
dân số trẻ, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn cao.
quy mô dân số lớn, tỉ lệ người lao động thay đổi.
Tỉ trọng dân số nhóm trên độ tuổi lao động ở nước ta hiện nay tăng lên chủ yếu do
chất lượng cuộc sống được nâng cao.
tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ổn định.
số lượng người di cư tăng lên liên tục.
khả năng phòng chống dịch bệnh tốt.
Khu vực đồng bằng nước ta có mật độ dân số cao chủ yếu do
nhiều đô thị và khu công nghiệp tập trung.
lịch sử quần cư lâu đời, gia tăng dân số cao.
kinh tế phát triển, tự nhiên thuận lợi.
tài nguyên đa dạng, nông nghiệp phát triển.
Tỉ lệ thành thị nước ta hiện nay có nhiều thay đổi chủ yếu do
giảm nguồn lao động nông nghiệp.
tăng cường mở rộng các thành phố.
gia tăng tự nhiên còn ở mức rất cao.
thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa.
Dân số thành thị ở nước ta hiện nay tăng lên chủ yếu do
việc phân bố lại dân cư giữa các vùng.
quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa.
sản xuất nông nghiệp đang phát triển.
đời sống nhân dân thành thị nâng cao.
Thuận lợi chủ yếu của dân số đông đối với phát triển kinh tế nước ta là
nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng.
nhiều đô thị quy mô lớn, nguồn lao động trẻ khỏe.
lao động nhiều kinh nghiệm, nhu cầu phong phú.
trình độ lao động cao, thu hút nhiều nguồn đầu tư.
► Câu hỏi trắc nghiệm dạng đúng-sai
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Năm 2021, Việt Nam có số dân là 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 15 trong số hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Dân số nước ta tăng nhanh trong nửa cuối thế kỉ XX, ở giai đoạn 1954 - 1960 mức gia tăng dân số lên tới 3,9 % đã dẫn tới hiện tượng bùng nổ dân số. Từ năm 1989 đến nay, tỉ lệ tăng dân số có xu hướng giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.”
a) Một trong những nguyên nhân dẫn đến tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm là do thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
b) Tuy mức gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn nhỏ.
c) Việt Nam là nước đông dân, đứng thứ 3 trên thế giới.
d) Dân số nước ta tăng nhanh trong nửa cuối thế kỉ XX do tỉ suất sinh cao và tỉ xuất tử vong giảm.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Nước ta có nhiều thành phần dân tộc. Nước ta còn có hơn 5,3 triệu người Việt Nam ở nước ngoài, là bộ phận không tách rời và là một nguồn lực của cộng đồng dân tộc Việt Nam, luôn hướng về quê hương, đất nước. Thành phần dân tộc đa dạng đã tạo nên sự phong phú, đặc sắc về văn hoá, đa dạng ngành nghề truyền thống; các dân tộc luôn đoàn kết, mang lại lợi thế lớn trong xây dựng và phát triển đất nước. Tuy nhiên, còn có sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc, việc bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống của các dân tộc gặp khó khăn.”
a) Nước ta luôn quan tâm và chú trọng những chính sách đoàn kết dân tộc nhằm phát huy nguồn sức mạnh tổng hợp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
b) Thành phần dân tộc đa dạng khiến các dân tộc ít người tách biệt hoàn toàn khỏi cộng đồng người Việt.
c) Người Việt Nam ở nước ngoài là bộ phận có đóng góp lớn vào quá trình hội nhập quốc tế của đất nước ta.
d) Giữa các dân tộc ít có những chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Năm 2021, mật độ dân số nước ta là 297 người/km, cao gấp 5 lần mức trung bình thế giới và có sự chênh lệch giữa các vùng. Trong khi vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, lên tới 1 091 người/km thì vùng Tây Nguyên mật độ dân số thấp nhất, chỉ có 111 người/km. Dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn. Năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%, tỉ lệ dân thành thị là 37,1% tổng số dân.”
a) Năm 2021, số dân thành thị nhiều hơn số dân nông thôn.
b) Mật độ dân số nước ta thấp hơn mức trung bình của thế giới và có sự chênh lệch giữa các vùng.
c) Dân cư tập trung đông ở những nơi có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi và phát triển.
d) Nước ta cần có các chính sách thúc đẩy phân bố lại dân cư hợp lí để phát triển kinh tế - xã hội.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Quy mô dân số đông nên có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn; Nước ta có nhiều dân tộc. Cộng đồng các dân tộc luôn đoàn kết, tạo nên sức mạnh trong xây dựng và phát triển đất nước. Các dân tộc còn tạo nên nền văn hoá đa dạng, giàu bản sắc, có giá trị để phát triển du lịch. Dân số đông gây sức ép lên kinh tế, xã hội và môi trường; Dân cư phân bố chưa hợp lí ảnh hưởng đến việc khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.”
a) Quy mô dân số đông, cơ cấu dân số vàng tạo ra sức ép lớn đối với vốn đầu tư nước ngoài.
b) Các dân tộc đoàn kết có ý nghĩa lớn trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.
c) Nước ta cần phân bố hợp lí lại dân cư để sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn lao động dồi dào.
d) Dân số có xu hướng già hóa mang lại nhiều thuận lợi trong phát triển giáo dục và y tế của nước ta.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Tuy nhiên, quy mô dân số lớn cũng gây áp lực đối với hạ tầng kinh tế, kỹ thuật, xã hội, môi trường đô thị, nông thôn. Đáng chú ý, mô hình dân số Việt Nam đang có nghịch lý mức sinh thay thế ở miền núi cao hơn đồng bằng, nông thôn cao hơn thành thị, nhóm đối tượng nghèo nhất thường sinh nhiều con hơn so với các nhóm còn lại. Tỷ số giới tính khi sinh vẫn cao so với mức cân bằng tự nhiên (104-106 bé trai trên 100 bé gái).”
a) Mức sinh thay thế ở miền núi cao hơn đồng bằng do nhiều nguyên nhân, bao gồm quan niệm về con cái, tình trạng hôn nhân, điều kiện kinh tế - xã hội, yếu tố văn hóa và ảnh hưởng của chính sách.
b) Tỷ số giới tính khi sinh vẫn thấp so với mức cân bằng tự nhiên.
c) Quy mô dân số lớn không gây áp lực đối với kinh tế, xã hội và môi trường.
d) Nước ta cần có những giải pháp phù hợp để giảm tỷ suất sinh ở miền núi và nông thôn để góp phần cân bằng cơ cấu dân số và phát triển bền vững.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Tính đến năm 2023, dân số Việt Nam đã vượt ngưỡng 100 triệu người, đứng thứ 15 thế giới. Mật độ dân số trung bình trên 300 người/km², phân bố không đều giữa các vùng. Vùng Đồng bằng sông Hồng và TP. Hồ Chí Minh có mật độ rất cao, trong khi Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ thấp hơn nhiều.”
a) Việt Nam là quốc gia có dân số trung bình trên thế giới.
b) Mật độ dân số của nước ta phân bố rất đồng đều giữa các vùng.
c) Các vùng đồng bằng và đô thị lớn tập trung dân cư đông đúc.
d) Tây Nguyên là một trong những vùng có mật độ dân số thấp nhất cả nước.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Nước ta có cơ cấu dân số trẻ với tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao. Tuy nhiên, quá trình già hóa dân số đã bắt đầu, đặt ra nhiều thách thức cho phát triển kinh tế - xã hội.”
a) Việt Nam đang bước vào giai đoạn cơ cấu dân số vàng.
b) Tỉ lệ người phụ thuộc (dưới 15 và trên 65 tuổi) đang giảm nhanh.
c) Già hóa dân số không ảnh hưởng đến thị trường lao động.
d) Cơ cấu dân số trẻ tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Chất lượng dân số nước ta còn thấp thể hiện ở các mặt như thể lực, trình độ học vấn, chuyên môn kĩ thuật và sức khỏe cộng đồng. Trong khi đó, dân số đông tạo áp lực lớn lên tài nguyên, môi trường và dịch vụ xã hội.”
a) Dân số đông không ảnh hưởng đến phát triển giáo dục và y tế.
b) Một trong những hạn chế của chất lượng dân số là trình độ chuyên môn thấp.
c) Chất lượng dân số cao là đặc trưng của Việt Nam hiện nay.
d) Nâng cao thể lực và trình độ chuyên môn là mục tiêu cải thiện chất lượng dân số.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Việt Nam đã đạt nhiều tiến bộ trong công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đã giảm từ trên 2% (thập kỷ 1960-1980) xuống dưới 1% vào năm 2023.”
a) Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta hiện nay vẫn trên 2%.
b) Dân số nước ta tăng chủ yếu do gia tăng cơ học.
c) Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình giúp giảm tỉ lệ sinh.
d) Gia tăng dân số tự nhiên giảm là thành quả của chính sách dân số.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Phân bố dân cư nước ta không đều, đông ở vùng đồng bằng và ven biển, thưa ở vùng núi và cao nguyên. Quá trình đô thị hóa và di cư góp phần làm thay đổi phân bố dân cư.”
a) Phân bố dân cư đồng đều là đặc trưng rõ nét ở nước ta.
b) Di cư từ nông thôn lên thành thị là xu hướng phổ biến hiện nay.
c) Vùng ven biển nước ta thường có mật độ dân số cao.
d) Tây Nguyên là vùng có mật độ dân cư cao do đô thị hóa mạnh.
► Câu hỏi trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn
Cho bảng số liệu: Dân số và tỉ lệ tăng dân số của Việt Nam giai đoạn 1979-2021
Năm | Số dân (triệu người) | Tỉ lệ tăng dân số (%) |
1979 | 52.7 | 2.16 |
1989 | 64.4 | 2.10 |
1999 | 76.5 | 1.51 |
2009 | 86.0 | 1.06 |
2019 | 96.5 | 1.15 |
2021 | 98.5 | 0.94 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê năm 2022)
Từ năm 1979 đến năm 2021, trung bình mỗi năm nước ta tăng thêm bao nhiêu triệu người? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 - 2021 (Đơn vị: %).
Năm | 1999 | 2009 | 2019 | 2021 |
0 - 14 tuổi | 33,1 | 24,5 | 24,3 | 24,1 |
15 - 64 tuổi | 61,1 | 69,1 | 68,0 | 67,6 |
Từ 65 tuổi trở lên | 5,8 | 6,4 | 7,7 | 8,3 |
(Nguồn: Kết quả toàn bộ Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 1999, 2009, 2019;
Kết quả chủ yếu Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình năm 2021)
Biết, tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người. Tính số dân trong nhóm 0 - 14 tuổi năm 2021 của nước ta là bao nhiêu triệu người? (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số phân theo khu vực thành thị và nông thôn ở nước ta (2010 – 2021) (Đơn vị: %).
| Năm 2010 | Năm 2015 | Năm 2021 |
Khu vực thành thị | 30,4 | 33,5 | 37,1 |
Khu vực nông thôn | 69,6 | 66,5 | 62,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022)
Biết, tổng số dân nước ta năm 2021 là 98,5 triệu người. Tính số dân khu vực thành thị năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Cho biết: Năm 2021, diện tích Việt Nam là 331212 km² và số dân là 98,5 triệu người. Tính mật độ dân số nước ta năm 2021 (làm tròn đến hàng đơn vị).
Cho biết: Năm 2021, nước ta có số dân là 98,5 triệu người. Trong đó, tỉ lệ nam, nữ trong tổng số dân lần lượt là 49,84% và 50,16%. Tính tỉ số giới tính của nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên), dựa vào công thức sau:
CT: SR = (Pm : Pf) x 100. (Đơn vị: nam/100 nữ) | Trong đó: SR là tỉ số giới tính. Pm là dân số nam. Pf là dân số nữ. |
Tính tỉ suất sinh thô của quận Ba Đình năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của ‰).
Cho biết tỉ suất sinh thô của quận cao nhất chênh lệch bao nhiêu so với quận thấp nhất? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của ‰).
Cho biết quận có tỉ suất sinh thô thấp nhất là bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của ‰).
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô của nước ta giai đoạn 2010 – 2022 (Đơn vị: ‰)
Năm | 2010 | 2015 | 2017 | 2020 | 2022 |
Tỉ suất sinh thô | 17,1 | 16,2 | 14,9 | 16,3 | 15,2 |
Tỉ suất tử thô | 6,8 | 6,8 | 6,8 | 6,1 | 6,1 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2018 và 2023, NXB Thống kê, 2019 và 2024)
Theo bảng số liệu, cho biết năm nào nước ta có tỉ lệ tăng tự nhiên thấp nhất trong giai đoạn 2010 - 2022?
Năm 2022, tỉ lệ tăng dân số của nước ta là 0,98 %; tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của nước ta là 9,1 ‰. Tính tỉ lệ tăng dân số cơ học của nước ta năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của ‰).
Cho bảng số liệu:
Dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta giai đoạn 2015 – 2022 (Đơn vị: nghìn người)
Năm | 2015 | 2017 | 2020 | 2022 |
Dân số nam | 45753,8 | 46848,0 | 48626,0 | 49586,9 |
Dân số nữ | 46474,8 | 47438,0 | 48956,7 | 49881,0 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
Cho biết năm bao nhiêu nước ta có tỉ số giới tính đạt gần giá trị cân bằng nhất (giá trị cân bằng là 100 nam/100 nữ)?
Cho bảng số liệu:
Dân số nam và dân số nữ của nước ta giai đoạn 2010 – 2022 (Đơn vị: Nghìn người)
Vùng | 2010 | 2015 | 2020 | 2022 |
Dân số nam | 25897,0 | 45753,8 | 48626,0 | 49586,9 |
Dân số nữ | 24495,9 | 46474,8 | 48956,7 | 49881,0 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2018 và 2023, NXB Thống kê, 2019 và 2024)
Trong giai đoạn 2010 - 2022, tỉ lệ dân số nam so với tổng số dân giảm bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của %)?
Cho bảng số liệu:
Dân số nam và dân số nữ của một số địa phương năm 2022 (Đơn vị: Nghìn người)
Địa phương | Thái Nguyên | Đà Nẵng | Đắk Lắk | Cần Thơ |
Dân số nam | 652,3 | 604,5 | 969,5 | 621,6 |
Dân số nữ | 683,7 | 615,7 | 948,9 | 630,7 |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2023, NXB Thống kê, 2024)
Tỉ lệ nữ trong tổng số dân của địa phương thấp nhất là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)
Năm 2023, diện tích của cả nước là 331344,8 km²; dân số trung bình nước ta là 100309,2 nghìn người. Tính mật độ dân số của nước ta năm 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km²).
Năm 2022, số trẻ em sinh ra ở quận Long Biên (TP. Hà Nội) là 4653 người. Dân số của quận Long Biên là 342,7 nghìn người. Tính tỉ suất sinh thô của quận Long Biên năm 2022?


