Bài tập tổng ôn Địa lí - Đô thị hoá có đáp án
60 câu hỏi
Hai đô thị đặc biệt của nước ta là
TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội.
Hải Phòng, Đà Nẵng.
Hà Nội, Hải Phòng.
Hà Nội, Cần Thơ.
Ảnh hướng lớn nhất của đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế ở nước ta là
tăng thêm tỉ lệ lao động có chuyên môn.
thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
giải quyết việc làm và gia tăng phúc lợi.
Đô thị hóa ở nước ta có đặc điểm nào sau đây?
Tỉ lệ dân cư thành thị có xu hướng giảm.
Các đô thị phân bố đồng đều ở các vùng.
Mạng lưới đô thị ngày càng thu hẹp lại.
Gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Vào khoảng thế kỉ III TCN, xuất hiện đô thị nào sau đây?
Cổ Loa.
Tây Đô.
Phú Xuân.
Hoa Lư.
Vùng nào sau đây ở nước ta có dân số đô thị lớn nhất?
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Đồng bằng sông Hồng.
Đông Nam Bộ.
Hậu quả của đô thị hóa tự phát không phải là
cải thiện đời sống nhân dân.
sức ép lớn vấn đề việc làm.
gây ra ô nhiễm môi trường.
mất an ninh, trật tự xã hội.
Biểu hiện rõ rệt nhất về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là
nguồn tài nguyên dần cạn kiệt.
GDP bình quân đầu người giảm.
ô nhiễm môi trường ở nhiều nơi.
kinh tế phát triển tương đối chậm.
Căn cứ vào các tiêu chí nào để phân loại các đô thị ở nước ta hiện nay?
Các khu công nghiệp tập trung, chức năng, mật độ dân số và số dân.
Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, mật độ dân số, các khu công nghiệp.
Mật độ dân số, tỉ lệ lao động công nghiệp, diện tích, vị trí và vai trò.
Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp, hạ tầng.
Công nghiệp hóa phát triển mạnh là nguyên nhân dẫn tới
số lượng đô thị lớn ngày càng giảm.
quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm.
kìm hãm sự phát triển của đô thị hóa.
Thành phố nào sau đây ở nước ta trực thuộc tỉnh?
Đồng Hới.
Cần Thơ.
Hải Phòng.
Đà Nẵng.
Vùng nào sau đây ở nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất?
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đồng bằng sông Hồng.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Đô thị ở nước ta hiện nay không có đặc điểm nào dưới đây?
Cơ cấu kinh tế không đổi qua các năm.
Tập trung nhiều lao động có kĩ thuật.
Phân bố rất đồng đều giữa các vùng.
Quy mô dân số chủ yếu thuộc loại lớn.
Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở khu vực nông thôn do
quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.
dân cư di dân nhiều về nông thôn.
ngành nông nghiệp phát triển nhất.
điều kiện sống ở nông thôn khá cao.
Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh đã làm nảy sinh ra các vấn đề nào sau đây?
An ninh trật tự xã hội, di dân và tộc người.
Gia tăng dân số tự nhiên và nông thôn hóa.
Ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội.
Áp lực việc làm, gia tăng dân số rất nhanh.
Giải pháp chủ yếu và lâu dài nhằm giảm bớt tình trạng di dân tự do vào các đô thị là
kiểm soát việc nhập hộ khẩu từ người dân nông thôn về thành phố.
phát triển kinh tế nông thôn, đa dạng hóa ngành nghề ở nông thôn.
phát triển và mở rộng hệ mạng lưới đô thị ra các vùng ven đô thị.
giảm tỉ suất gia tăng dân số ở nông thôn, tăng tỉ lệ sinh ở thành thị.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với đô thị hoá ở nước ta hiện nay?
Không gian đô thị được mở rộng.
Đang diễn ra trên khắp cả nước.
Lối sống đô thị chưa hình thành.
Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng.
Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp do
nông nghiệp phát triển rất nhanh.
quá trình đô thị hóa diễn ra chậm.
nông thôn có mức sống khá cao.
mức sống các thành thị khá thấp.
Đặc điểm nào sau đây đúng với mạng lưới đô thị nước ta hiện nay?
Phân bố rộng khắp các vùng.
Phần lớn là đô thị đặc biệt.
Chủ yếu có quy mô rất lớn.
Chỉ tập trung ở đồng bằng.
Hiện nay, đô thị nào sau đây ở nước ta có diện tích lớn nhất?
TP Hồ Chí Minh.
Hà Nội.
Hải Phòng.
Đà Nẵng.
Các đô thị nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
Có cơ sở vật chất hiện đại, phân bố đều ở các vùng.
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, quy mô lớn là chính.
Có sức hút đối với đầu tư, nhiều lao động kĩ thuật.
Chỉ sản xuất công nghiệp, tạo ra nhiều việc làm mới.
Hệ thống đô thị của Việt Nam hiện nay được chia thành
5 loại.
6 loại.
3 loại.
4 loại.
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua có đặc điểm nào sau đây?
Số dân thành thi tăng và tỉ lệ dân thành thị giảm.
Số dân thành thi giảm và tỉ lệ dân thành thị tăng.
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều giảm.
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.
Các đô thị nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
Là thị trường tiêu thụ hàng hoá lớn.
Hầu hết có quy mô dân số rất lớn.
Chỉ sử dụng lao động trình độ cao.
Phân bố đồng đều giữa các vùng.
Nước ta phân thành các đô thị trực thuộc Trung ương và các đô thị trực thuộc tỉnh là dựa vào phương diện nào sau đây?
Tỉ lệ phi nông nghiệp.
Phương diện quản lí.
Mật độ dân số đô thị.
Chức năng từ đô thị.
Các đô thị trực thuộc Trung ương ở nước ta là
Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hạ Long, Hải Phòng, Đà nẵng.
Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Quy Nhơn.
Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Nha Trang, Cần Thơ.
Đặc điểm nào sau đây đúng về dân thành thị nước ta hiện nay?
Tỉ lệ cao hơn dân nông thôn.
Phân bố đều giữa các vùng.
Số lượng tăng qua các năm.
Quy mô lớn hơn nông thôn.
Tác động nào dưới đây không phải là tác động của quá trình đô thị hoá ở nước ta đến xã hội?
Giải quyết tốt vấn đề việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Lan toả rộng rãi lối sống thành thị văn minh, hiện đại.
Đóng góp lớn trong việc thực hiện các hoạt động an sinh xã hội.
Thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Các đô thị của nước ta hiện nay có đặc điểm nào sau đây?
Chủ yếu quy mô rất lớn, mạng lưới dày đặc.
Có sức hút với đầu tư, thị trường tiêu thụ lớn.
Phân bố đồng đều, có cơ sở hạ tầng hiện đại.
Toàn bộ trực thuộc tỉnh, tạo nhiều việc làm.
Quá trình đô thị hoá có tác động tới nền kinh tế nước ta là
tạo thêm nhiều cơ hội việc làm cho người lao động
tạo ra thị trường có sức mua lớn và mở rộng liên tục.
thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
lan toả rộng rãi lối sống thành thị tới khu vực nông thôn.
Đặc điểm nào sau đây đúng với các đô thị của nước ta hiện nay?
Sử dụng nhiều lao động có trình độ, thị trường đa dạng.
Hầu hết có quy mô lớn, phân bố tập trung ở vùng đồi núi.
Phân bố đồng đều, có khả năng tạo nhiều việc làm mới.
Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt, có tỉ lệ thiếu việc làm rất cao.
Đặc điểm nào sau đây đúng với các đô thị nước ta hiện nay?
Có sức hút đối với đầu tư, nhiều lao động kĩ thuật.
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, quy mô lớn là chính.
Có cơ sở vật chất hiện đại, phân bố đều ở các vùng.
Chỉ sản xuất công nghiệp, tạo ra nhiều việc làm mới.
Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá tới nền kinh tế nước ta là
tạo thêm nhiều cơ hội việc làm cho người lao động
thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
lan toả rộng rãi lối sống thành thị tới khu vực nông thôn.
tạo ra thị trường có sức mua lớn và mở rộng liên tục.
Dân số nông thôn ở nước ta hiện nay chiếm tỉ lệ lớn chủ yếu do:
Trình độ đô thị hóa còn thấp.
Địa hình chủ yếu là đồi núi.
Chính sách hạn chế phát triển đô thị.
Dân cư tập trung ở các khu công nghiệp.
Tác động nào dưới đây không đúng là tác động xã hội của quá trình đô thị hoá ở nước ta?
Giải quyết tốt vấn đề việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Đóng góp lớn trong việc thực hiện các hoạt động an sinh xã hội.
Thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Lan toả rộng rãi lối sống thành thị văn minh, hiện đại.
Đặc điểm nào sau đây đúng với các đô thị nước ta hiện nay?
Hầu hết có quy mô dân số rất lớn.
Phân bố đồng đều giữa các vùng.
Là thị trường tiêu thụ hàng hoá lớn.
Chỉ sử dụng lao động trình độ cao.
► Câu hỏi trắc nghiệm dạng đúng-sai
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Năm 2021, tỉ lệ dân thành thị của nước ta là 37,1%. Kinh tế phát triển, nhiều đô thị được đầu tư quy hoạch đồng bộ về cơ sở hạ tầng làm xuất hiện ngày càng nhiều đô thị hiện đại, đô thị thông minh. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh trở thành cực tăng trưởng kinh tế và trung tâm đổi mới sáng tạo của cả nước.”
a) Đô thị hóa gắn liền với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
b) Chức năng chủa các đô thị ngày nay là hành chính và kinh tế.
c) Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là hai đô thị nhỏ có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.
d) Kinh tế phát triển tạo điều kiện để đồng bộ về cơ sở hạ tầng của các đô thị, hướng đến các đô thị hiện đại và thông minh.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Đô thị hoá đang diễn ra trên khắp cả nước, không gian đô thị được mở rộng. Trong những năm gần đây, nước ta đang phát triển các chuỗi và chùm đô thị tạo mối liên kết trong mỗi vùng và trên cả nước. Lối sống thành thị ngày càng phổ biến trong quá trình đô thị hoá. Cảnh quan đô thị sáng - xanh - sạch - đẹp, các dịch vụ nâng cao chất lượng cuộc sống (làm đẹp, chăm sóc sức khoẻ), cách ứng xử và giao tiếp văn minh, phong cách sống hiện đại (giải trí, mua sắm, ẩm thực,...) không chỉ có ở các đô thị mà còn mở rộng về các vùng ven đô, vùng nông thôn đang dần đô thị hoá.”
a) Lối sống thành thị không chỉ có ở các đô thị mà còn mở rộng về các vùng ven đô và vùng nông thôn.
b) Đô thị hoá đang diễn ra trên khắp cả nước, không gian đô thị được thu hẹp lại ở các thành phố lớn.
c) Một trong những biểu hiện của lối sống thành thị là phong cách sống đơn giản.
d) Việc phát triển các chuỗi và chùm đô thị mang lại nhiều lợi ích như tạo ra sự liên kết, thúc đẩy kinh tế phát triển, hợp tác và chia sẻ các nguồn lực, ….
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Mạng lưới đô thị phân bố rộng khắp nước ta. Căn cứ vào các tiêu chí như chức năng, trình độ phát triển, quy mô dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp, đô thị nước ta được phân thành 6 loại: đô thị loại đặc biệt (Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh), đô thị loại I, II, III, IV, V.”
a) Mạng lưới đô thị phân bố tập trung tại các thành phố lớn.
b) Căn cứ vào chức năng, trình độ phát triển, thu nhập bình quân đầu người, tốc độ tăng trưởng kinh tế người ta chia đô thị thành 6 loại.
c) Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh là đô thị loại đặc biệt.
d) Các đô thị loại I, II thường tập trung ở nơi có kinh tế kém phát triển.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Thời gian qua, phát triển đô thị và phát triển kinh tế đô thị nước ta vẫn còn nhiều hạn chế như: Đô thị hóa không đồng đều giữa các vùng, miền dẫn đến văn hóa co cụm vùng, miền làm hạn chế sự phát triển; tỷ lệ đô thị hóa còn thấp so với mức trung bình của các nước trong khu vực ASEAN và bình quân thế giới. Quá trình đô thị hóa phát triển theo chiều rộng là chủ yếu với mật độ thấp và phân tán thiếu kết nối, gây lãng phí về đất đai, hạn chế tích tụ kinh tế, tăng trưởng về số lượng chưa đi đôi với chất lượng, hạ tầng thiếu đồng bộ, hiện đại,...”
a) Đô thị phát triển phân tán gây sức ép lên việc sử dụng đất đai sao cho hợp lí và bền vững.
b) Tỷ lệ đô thị hóa cao so với mức trung bình của các nước trong khu vực ASEAN và bình quân thế giới.
c) Nhà nước cần có các chính sách phát triển đô thị để kết nối, đồng bộ cơ sở hạ tầng - kĩ thuật và phát triển đi đôi với bền vững.
d) Quá trình đô thị hóa cần chú trọng phát triển theo chiều sâu.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Đô thị hoá kéo theo sự dịch chuyển lao động nông nghiệp sang lao động công nghiệp và dịch vụ có năng suất cao hơn. Năng suất lao động cao là nhân tố quyết định phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội, nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống; Đô thị hoá là động lực phát triển kinh tế của cả nước và các địa phương. Trình độ đô thị hoá càng cao, tỉ lệ lao động đô thị càng lớn thì đóng góp cho GDP càng nhiều, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh; Đô thị hoá nông thôn góp phần phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm cho lao động nông thôn; lan toả và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị vào nông thôn; môi trường, cảnh quan nông thôn biến đổi theo hướng hiện đại hơn.”
a) Lối sống đô thị đang làm cho vùng nông thôn thay đổi theo chiều hướng xấu, gia tăng tệ nạn.
b) Đô thị hóa thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa phát triển ở nước ta.
c) Kinh tế tăng trưởng nhanh là nhờ tỉ lệ lao động đô thị ngày càng lớn.
d) Đô thị hóa làm kinh tế chuyển dịch từ nông nghiệp sang lâm nghiệp - thủy sản.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng nhanh, đặc biệt là ở vùng kinh tế trọng điểm. Tốc độ gia tăng dân số đô thị vượt quá tốc độ phát triển hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ.”
a) Đô thị hóa nước ta đang diễn ra chậm và ổn định.
b) Dân số đô thị tăng nhanh gây áp lực lên hạ tầng.
c) Vùng kinh tế trọng điểm là nơi đô thị hóa diễn ra mạnh.
d) Hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ phát triển nhanh hơn dân số.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Đô thị hóa góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nhất là theo hướng công nghiệp - dịch vụ. Tuy nhiên, nếu không kiểm soát tốt sẽ dẫn đến ô nhiễm, ách tắc giao thông và thiếu việc làm.”
a) Đô thị hóa không gây ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế.
b) Công nghiệp - dịch vụ được thúc đẩy nhờ đô thị hóa.
c) Đô thị hóa gây ra nhiều mặt trái nếu thiếu kiểm soát.
d) Đô thị hóa luôn mang lại lợi ích tuyệt đối cho xã hội.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Mật độ dân cư tại các đô thị lớn như TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội rất cao, dẫn đến tình trạng ùn tắc giao thông, ô nhiễm không khí và quá tải nhà ở.”
a) Các đô thị lớn thường có mật độ dân cư thấp.
b) Tình trạng quá tải đô thị có liên quan đến dân số tăng nhanh.
c) Mật độ dân cư cao gây áp lực lên nhà ở, giao thông.
d) Không khí tại đô thị trong lành hơn so với nông thôn.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay gắn liền với công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Các khu công nghiệp thường được xây dựng gần các đô thị lớn.”
a) Công nghiệp hóa không liên quan đến đô thị hóa.
b) Các khu công nghiệp thường nằm gần các đô thị lớn.
c) Đô thị hóa tách rời với hiện đại hóa đất nước.
d) Đô thị hóa có thể hỗ trợ phát triển công nghiệp.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Nhiều đô thị phát triển tự phát, thiếu quy hoạch bài bản, dẫn đến mất cân đối về không gian đô thị và chất lượng sống của cư dân bị ảnh hưởng.”
a) Phát triển đô thị tự phát gây ra nhiều hệ lụy.
b) Tự phát trong phát triển đô thị góp phần nâng cao chất lượng sống.
c) Quy hoạch tốt giúp cân đối không gian đô thị.
d) Chất lượng sống của người dân không bị ảnh hưởng bởi quy hoạch.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Hiện nay, mạng lưới đô thị ở nước ta khá rộng với nhiều cấp độ như đô thị loại I, II, III… Việc phân loại này dựa vào quy mô dân số, vai trò kinh tế - xã hội và hạ tầng kỹ thuật.”
a) Việt Nam chưa phân loại đô thị theo cấp độ.
b) Quy mô dân số là một trong những tiêu chí phân loại đô thị.
c) Vai trò kinh tế - xã hội không tác động đến việc xếp loại đô thị.
d) Hạ tầng kỹ thuật là một yếu tố để phân cấp đô thị.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Việc phát triển đô thị cần đi đôi với bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai hợp lý và đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế và chất lượng sống.”
a) Bảo vệ môi trường là yêu cầu quan trọng trong đô thị hóa.
b) Sử dụng đất đô thị không cần quy hoạch hợp lí.
c) Phát triển đô thị cần kết hợp với nâng cao chất lượng sống.
d) Đô thị hóa có thể tách rời với các vấn đề môi trường.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Quản lí đô thị hiệu quả sẽ giúp kiểm soát tốc độ đô thị hóa, giảm thiểu các tác động tiêu cực như ô nhiễm, ùn tắc giao thông và mất cân bằng phát triển.”
a) Quản lí đô thị không ảnh hưởng đến chất lượng sống.
b) Kiểm soát đô thị hóa giúp hạn chế tác động tiêu cực.
c) Quản lí hiệu quả giúp đô thị phát triển bền vững hơn.
d) Đô thị hóa càng nhanh càng tốt, không cần kiểm soát.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển dịch cơ cấu dân số từ nông thôn sang đô thị. Tuy nhiên, tốc độ này không đồng đều giữa các vùng, dẫn đến chênh lệch phát triển giữa đô thị và nông thôn.”
a) Cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng đô thị hóa.
b) Tốc độ đô thị hóa hoàn toàn đồng đều giữa các vùng.
c) Sự chênh lệch giữa nông thôn và đô thị có thể gia tăng.
d) Quá trình đô thị hóa không liên quan gì đến dân số.
Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Việc quy hoạch đô thị theo hướng thông minh, xanh và bền vững đang được nhiều địa phương triển khai nhằm nâng cao chất lượng sống và giảm tác động môi trường.”
a) Quy hoạch đô thị thông minh giúp phát triển bền vững.
b) Xây dựng đô thị xanh không tác động đến môi trường.
c) Nâng cao chất lượng sống là một mục tiêu của đô thị hóa hiện đại.
d) Đô thị hóa hiện đại không cần quan tâm đến quy hoạch.
► Câu hỏi trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn
Cho biểu đồ sau:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 1990 - 2021.

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2010, 2022)
Trong giai đoạn 1990 - 2021, số dân thành thị của nước ta tăng gấp bao nhiêu lần?
Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ dân thành thị ở Việt Nam so với thế giới, giai đoạn 1960 - 2021. (Đơn vị: %)
Năm | 1960 | 1980 | 2000 | 2021 |
Toàn thế giới | 33,6 | 39,3 | 46,7 | 56,5 |
Việt Nam | 14,7 | 19,2 | 24,1 | 37, 1 |
(Nguồn: Ngân hàng thế giới, Tổng cục thống kê năm 2001 và 2022)
Năm 2021, tỉ lệ dân thành thị thế giới gấp mấy lần tỉ lệ dân thành của Việt Nam?
Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất gấp vùng có số lượng đô thị thấp nhất bao nhiêu lần?
Tính tỉ lệ dân đô thị của các vùng Đông Nam Bộ so với cả nước (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).
Biết năm 2021 ở nước ta có tổng số dân là 98,7 triệu người, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9 %. Tính số dân nông thôn của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: triệu người, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
Năm 2022, số dân thành thị của nước ta là 37346,2 nghìn người; tổng số dân là 99467,9 nghìn người. Tính tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).
Cho biết tỉ lệ dân thành thị của nước ta tăng thêm bao nhiêu trong giai đoạn 2015 - 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)?
Tính số dân nông thôn năm 2022 của nước ta (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn người)
Mỗi năm nước ta tăng thêm bao nhiêu ngìn người trong giai đoạn 2015 - 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn người)
Tỉ lệ dân thành thị chiếm bao nhiêu % tổng dân số năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)?


