Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Ôn tập cuối học kì 1 có đáp án
19 câu hỏi
Trong bài văn trên “Ba Vì” là tên của:
sông.
núi.
cao nguyên.
đồng bằng.
Hình ảnh Ba Vì được ví như là:
hòn ngọc bích.
nhà ảo thuật có phép.
những con thuyền mỏng manh.
rừng thanh xuân.
Những chi tiết nào cho thấy vẻ đẹp đầy sức sống của rừng cây Ba Vì?
Bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước, mặt nước biến ảo lạ lùng.
Mướt mát rừng keo, xanh ngát bạch đàn, rừng thanh xuân, mùa hội đua chen của cây cối.
Sương mù tỏa trắng, đồi núi bồng bềnh, mây nhuộm màu.
Tầng đá ong mát rượi, bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim.
Từ “Lác đác” trong câu “Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn.” nghĩa là gì?
Vắng vẻ.
Hiếm hoi.
Hiu hắt.
Thưa thớt.
Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?
Khung cảnh tươi đẹp, tràn đầy sức sống ở Ba Vì.
Vẻ đẹp tươi mới, xanh mát của cây cối ở Ba Vì.
Cuộc sống vui vẻ, nhộn nhịp của các loài vật ở Ba Vì.
Cuộc sống thanh bình, ấm no của người dân ở Ba Vì.
Tác giả đã thể hiện tình cảm gì khi miêu tả cảnh đẹp của Ba Vì?
Thương xót.
Nhung nhớ.
Tự hào.
Buồn khổ.
Nghe - viết:
KÌ QUAN ĐÊ BIỂN
Không chỉ có cối xay gió và những cánh đồng hoa tu líp bạt ngàn, đê biển cũng được xem là hình ảnh biểu tượng cho tài năng và lòng yêu nước của người Hà Lan. Là vùng đất thấp, Hà Lan đã nhiều lần trải qua thảm hoạ triều cường. Vì thế, chính phủ đã xây dựng một con đê giữa biển có chiều dài 32 ki-lô-mét, rộng 90 mét, cao hơn 7 mét so với mực nước biển.
Vân Vũ
Đánh dấu ☑ vào câu văn có chứa danh từ riêng.
☐ Những đám mây nhuộm màu biến hóa muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.
☐ Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sếu … xanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi Hòn…
☐ Hơn một nghìn héc-ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi.
☐ Lác đác trong cánh rừng trẻ trung là những căn nhà gỗ xinh xắn.
Gạch chân vào 5 tính từ có trong câu sau.
Hơn một nghìn héc-ta hồ nước lọc qua tầng đá ong mát rượi, trong veo, soi bóng bầu trời thăm thẳm, chập chờn cánh chim bay mỏi.
Đoạn thơ sau sử dụng phép nhân hóa nào?
Mẹ hỏi cây Kơ-nia
- Rễ mày uống nước đâu?
- Uống nước nguồn miền Bắc.
(Ngọc Anh)
Đánh dấu ☑ vào cụm từ thay thế được cho những từ ngữ in đậm trong câu sau?
Đêm khuya, bầu trời nhiều sao sáng.
☐ trở nên lung linh bởi những vì sao sáng.
☐ vang lên râm ran bởi âm thanh của những vì sao.
☐ trở thành chật hẹp vì có nhiều sao.
☐ trở nên im lặng bởi nhiều vì sao sáng.
Nối các vế để tạo thành câu hoàn chỉnh.
Nàng chim sẻ |
| ôm ấp ngôi làng nhỏ ven sông. |
Bồ công anh | cẩn thận mớm cho đàn con bé nhỏ từng con sâu. | |
Hàng tre xanh | mải miết dạo chơi cùng chị gió. |
Thuật lại một ngày hội được tổ chức ở trường em.
Chú gà trống choai đã lên kế hoạch đi đâu?
Chú lên kế hoạch khám phá thế giới.
Chú lên kế hoạch đi thăm những người bạn.
Chú lên kế hoạch du lịch ra biển.
Chú lên kế hoạch leo núi.
Vì sao gà trống choai lại quyết định đi du lịch bằng tàu hỏa?
Vì tàu hỏa đi nhanh hơn và đỡ mỏi chân hơn.
Vì tàu hỏa có các ô cửa nhỏ để chú ngắm nhìn phong cảnh thỏa thích.
Vì chú không muốn phải đi bộ.
Vì tàu hỏa có nhiều bạn bè đi cùng sẽ vui hơn.
Vì sao gà trống choai lại nhiều lần đổi các phương tiện để đi ra biển?
Vì chú chưa từng được đi các phương tiện ấy nên muốn trải nghiệm.
Vì chú gặp những khó khăn và muốn chọn một phương tiện phù hợp để đến biển.
Vì chú muốn kết giao thêm nhiều người bạn cùng sở thích trên chặng đường mình đã đi.
Vì chú muốn đến biển thật nhanh, an toàn mà không mất nhiều thời gian.
Gà trống choai là nhân vật như thế nào?
Dũng cảm vượt qua những khó khăn, thử thách.
Lạc quan, yêu đời dù con đường đến biển có nhiều khó khăn.
Yêu thích, say mê khám phá thiên nhiên.
Chăm chỉ, siêng năng để thực hiện mơ ước của bản thân.
Từ “choai” trong bài đọc có nghĩa là gì?
Độ tuổi không còn bé lắm, nhưng cũng chưa lớn hẳn.
Tính cách láu cá, nghịch ngợm.
Hình dáng bé nhỏ, xinh xắn.
Thân hình khỏe khoắn, săn chắc.
Viết thư cho thầy giáo hoặc cô giáo cũ để hỏi thăm và kể về việc học tập của em.








