Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 5: Quà tặng của chim non có đáp án
10 câu hỏi
Chuyện gì đã xảy ra với chú chim non?
Gãy cánh.
Lạc bố mẹ.
Không tìm thấy đường về nhà.
Không hót được.
Nhân vật tôi quyết định làm gì khi gặp chú chim non bị gãy cánh?
Nuôi nấng và chữa cho cánh nó liền lại.
Thả chim non về với khu rừng.
Tìm bố mẹ cho chim non.
An ủi và động viên chim non.
Chọn câu văn có hình ảnh so sánh.
Cánh chim cứ xập xoè phía trước, ngay sát gần tôi, lúc ẩn lúc hiện, cứ như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch.
Một cánh hình như bị gãy nên không cụp lại được, cứ xoã xuống đến tội nghiệp.
Chừng mười hôm sau, nó khoẻ hẳn, mọc đủ lông cánh, nhảy nhót suốt ngày.
Vui chân, mải theo bóng chim, không ngờ tôi vào rừng lúc nào không rõ.
Nhân vật chim non gợi cho chúng ta bài học gì?
Biết ơn những người đã giúp đỡ chúng ta trong cuộc sống.
Nhân hậu, sẵn sàng giúp đỡ những hoàn cảnh khó khăn.
Yêu thương những người xung quanh.
Lắng nghe, biết chia sẻ với những người xung quanh.
Từ “chấp chới” trong câu “Nó bay thong thả, chấp chới lúc cao lúc thấp không một chút sợ hãi, như muốn rủ tôi cùng đi.” có nghĩa là gì?
Thích thú, vô cùng hồn nhiên.
Yếu ớt, chưa được cứng cáp, vững chắc.
Nhẹ nhàng, thoải mái và rất tự do.
Trạng thái thăng bằng bất định.
Nối các từ với nghĩa phù hợp.
Kết nghĩa |
| Gắn chặt với nhau, không thể tách rời. |
Gắn kết | Kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì một mục đích chung | |
Đoàn kết | Công nhận và vun đắp mối quan hệ tình nghĩa thân thiết, gắn bó giữa hai bên |
Gạch chân dưới từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong những câu sau.
a) Chuyến du lịch này là dịp để các thành viên trong gia đình (kết thân, gắn kết, kết hợp) với nhau.
b) Tinh thần (đoàn kết, gắn kết, kết nghĩa) của nhân dân ta đã tạo nên sức mạnh to lớn đánh đuổi quân xâm lược ra khỏi bờ cõi.
c) Phương đi công tác (kết hợp, gắn kết, kết nghĩa) với thăm bạn bè nên thời gian ở lại thành phố sẽ lâu hơn.
Từ nào có thể thay thế từ "kết bạn" trong câu sau?
Hai người kết bạn với nhau đã lâu nên rất hiểu ý đối phương.
kết giao.
gắn kết.
kết nối.
đoàn kết.
Tiếng "kết" trong từ nào không có nghĩa là gắn bó?
kết quả.
kết hợp.
kết nghĩa.
kết nối.
Đọc bài hướng dẫn dưới đây và thực hiện yêu cầu:
CÁCH LÀM MỘT CHÚ NGHÉ Ọ BẰNG LÁ
Làm đồ chơi rất vui các bạn ạ, nhất là những đồ chơi xinh xắn, đơn giản. Tớ hướng dẫn các bạn cách làm một chú nghé ọ bằng lá nhé.
Chuẩn bị
Một chiếc lá to bằng bàn tay (ví dụ lá mít), hai sợi dây cước nhỏ (có thể tước dọc lớp vỏ ngoài của một cành cây nhỏ để làm dây). Bạn có thể chuẩn bị kéo hoặc dùng tay để tước lá cũng được.
Hướng dẫn thực hiện
Bước 1: Dùng kéo cắt (hoặc dùng tay xé) hai đường chéo theo gân lá để tạo thành hai chiếc sừng.
Bước 2: Cuộn phần lá hai bên lại thành hình tròn để tạo bụng nghé. Buộc một sợi dây quanh cuộn lá để không bị bung ra. Sau đó dùng sợi dây còn lại buộc vào cuống lá, luồn dây qua bụng để kéo, tạo chuyển động cho đầu nghé.
Thế là chú nghé ọ đáng yêu đã sẵn sàng để chơi với chúng mình rồi. Khi chơi, chúng mình chỉ cần cầm chiếc dây giật nhẹ để đầu nghé ngúc ngoắc lên xuống, giống như đang lắc lư vậy. Các bạn làm thử xem nào.
a) Bài viết hướng dẫn thực hiện công việc gì?
b) Phần chuẩn bị gồm những nội dung nào?
c) Phần hướng dẫn thực hiện gồm mấy bước? Nêu nội dung của mỗi bước.








