2048.vn

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Bài 23: Thế giới loài chim có đáp án
Quiz

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Bài 23: Thế giới loài chim có đáp án

A
Admin
Tiếng ViệtLớp 27 lượt thi
22 câu hỏi
1. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Gạch chân dòng thơ cho biết chim én báo hiệu mùa xuân về.

                                                      Chim én

Chim én bận đi đâu

Hôm nay về mở hội

Lượn bay như dẫn lối

Rủ mùa xuân cùng về.

Xem đáp án
2. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là hình ảnh của chim én.

Media VietJack

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điền vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn thơ sau:

Chim ... bận đi đâu

Hôm nay về ...

Lượn bay như ...

Rủ mùa ... cùng về.

xuân, én, dẫn lối, mở hội

én, mở hội, dẫn lối, xuân

én, xuân, dẫn lối, mở hội

én, dẫn lối, mở hội, xuân

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Những câu thơ nào gợi lên hình ảnh chim én tất bật mang tin vui đến muôn nơi?

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền vào chỗ trống để hoàn thiện những lời mà bạn nhỏ sau đây muốn chim én nói khi mùa xuân về:

Em muốn chim én nói khi mùa xuân về: Bạn đã lớn thêm ... tuổi rồi, bạn sẽ có thêm rất nhiều niềm .... Tôi chúc bạn học thật ..., làm nhiều điều ... nhé.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu hỏi sau:

a) Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường.

b) Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái.

c) Sách của em để trên giá sách.

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây:

a) Tiếng chim ríu rít quanh hồ Y-rơ-pao.

b) Hai chị em Na đang chơi với mèo ở phòng khách.

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát bức tranh dưới đây và điền từ thích hợp vào bảng Media VietJack

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy sắp xếp lại thứ tự từ trong các câu sau để tạo thành câu hoàn chỉnh:

a) Em/ cây xanh/ rất/ hóng mát/thích/ ngồi/ để/ dưới/ gốc/

b) Cây xanh/ rồi/bố em/ cao lớn/ trồng/ nay/ đã/

Xem đáp án
10. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nghe – viết:

                                                  Chim sâu (trích)

Chim sâu nho nhỏ

Cái mỏ xinh xinh

Chăm nhặt, chăm tìm

Bắt sâu cho lá.

Phong Thu

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền các sự vật có chữ “l” hoặc “n” phù hợp với các hình sau:Media VietJack

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy gạch chân dưới lỗi sai chính tả trong các câu sau và sửa lại cho đúng:

a) Trận gió đêm qua đã làm cành cây khô rơi xuốn.

b) Bác Hồ thườn đi dạo vòng quanh khu vườn.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các loại chim nào được nhắc đến trong bài đọc?Media VietJack

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của mặt hồ Y-rơ-pao?

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào bài đọc, hãy nối tên các loài chim với đặc điểm tương ứng của nó:

Chim đại bàng

 

mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt

Chim kơ - púc

chân vàng, mỏ đỏ

Xem đáp án
16. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nội dung chính của bài “Chim rừng Tây Nguyên” là:

Xem đáp án
17. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em học được bài học gì sau khi đọc bài “Chim rừng Tây Nguyên”?

Xem đáp án
18. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy tìm và gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” có trong khổ thơ dưới đây:

Con chim nó đỗ cành tre

Bay ra cành chè nó hót hay hay.

Hót rằng cây phi lao này

Mấy anh bộ đội trồng ngày ra đi.

(Trích “Con chim hay hót” - Trần Đăng Khoa)

Xem đáp án
19. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:

a) Trên bầu trời ...

b) Sáng ra ...

Xem đáp án
20. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đoạn văn dưới đây có mấy từ chỉ hoạt động của loài chim?

Chim sâu, chim cú và chim ruồi là những người bạn luôn giúp đỡ người nông dân. Chúng gần gũi với con người, quanh quẩn nơi góc sân, ruộng rau và trên những cánh đồng xanh. Chúng bắt và ăn những con côn trùng có hại, bảo vệ mùa màng.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dòng nào dưới đây nhận xét đúng về câu văn sau?

Mấy ngày nay, ve kêu râm ran trong vòm lá bàng trước cửa lớp em.

Chỉ có bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào?".

Có bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào?" và "Là gì?”.

Có bộ phận trả lời cho câu hỏi "Ở đâu?" và "Khi nào?”.

Có hai từ chỉ thời gian và bộ phận trả lời cho câu hỏi "Ở đâu?”.

Xem đáp án
22. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Hãy viết 4 đến 5 câu nói về đồ chơi hình một loài chim mà em yêu thích dựa vào các gợi ý trong SGK Tiếng Việt 2 - tập 2 Cánh diều trang 44.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack