25 câu hỏi
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng
Kim loại Na
Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
hòa tan Cu(OH)2.
thủy phân
tráng gương
trùng ngưng
Cho các tính chất hoặc thuộc tính sau:
(1) là chất rắn kết tinh, không màu;
(2) tan tốt trong nước và tạo dung dịch có vị ngọt;
(3) phản ứng với Cu(OH)2 trong NaOH ở nhiệt độ thường;
(4) tồn tại ở dạng mạch vòng và mạch hở;
(5) có phản ứng tráng gương;
(6) thủy phân trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.
Những tính chất đúng với saccarozơ là:
(1), (2), (3), (6)
(1), (2), (4), (5)
(2), (4), (5), (6)
(2), (3), (5), (6)
Trong điều kiện thường. X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glucozơ. Tên gọi của X là
xenlulozơ
saccarozơ
fructozơ
amilopectin
Chất nào dưới đây là monosaccarit :
Fructozo
Tinh bột
Saccarozo
Xenlulozo
Nhận xét nào sau đây không đúng :
Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng
Xenlulozo không tham gia phản ứng tráng bạc
Ở điều kiện thường, tristearin ở trạng thái lỏng
Sacarozo không tác dụng với hidro
Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua….rất tốt cho sức khỏe. Công thức phân tử của fructozơ là
C6H12O6.
C6H10O5.
CH3COOH.
C12H22O11.
Trong phân tử của cacbohidrat luôn có
Nhóm chức xeton
Nhóm chức axit
Nhóm chức ancol
Nhóm chức andehit
Saccarozo có thể tác dụng với các chất nào sau đây
H2/Ni,to; AgNO3/NH3
Cu(OH)2, H2SO4 loãng
H2SO4 loãng nóng, H2/Ni,to
Cu(OH)2; AgNO3/NH3
Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch iot cho màu xanh do chuối xanh có chứa
tinh bột
xenlulozo
glucozo
saccarozo
Phân tử saccarozơ được tạo bởi
α-glucozơ và α-fructozơ.
β-glucozơ và β-fructozơ.
z
α-glucozơ và β-glucozơ.
Chất nào sau đây là monosaccarit?
Glucozơ.
Amilozơ.
Saccarozơ.
Xenlulozơ.
Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là
glucozơ.
xenlulozơ.
fructozơ.
saccarozơ
Phát biểu nào sau đây không đúng :
Fructozo có phản ứng tráng bạc
Tinh bột dễ tan trong nước
Xenlulozo tan trong nước Svayde
Dung dịch Glucozo hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Tinh bột có phản ứng thủy phân.
Tinh bột cho phản ứng màu với dung dịch iot.
Tinh bột không cho phản ứng tráng gương.
Tinh bột tan tốt trong nước lạnh.
Chất nào sau đây là monosaccarit?
Glucozơ
Xenlulozơ
Amilozơ
Saccarozơ
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Glucozơ tan tốt trong nước và có vị ngọt
Đừng Glucozơ không ngọt bằng đường saccrozơ
Frucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Xenlulozơ bị thủy phân bởi dung dịch NaOH tạo glucozơ.
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là
Mantozo
Fructozo
Saccarozo
Glucozo
Chất nào sau đây thuộc loại đi saccarit?
Tinh bột.
Xenlulozơ.
Fructozơ.
Saccarozơ.
Cacbonhidrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
Saccarozo
Fructozo
Mantozo
Glucozo
Để chứng minh trong phân tử của glucozo có nhiều nhóm hidroxyl, người ta cho dung dịch glucozo phản ứng với:
Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng
Kim loại Na
Khi thủy phân chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc) trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. X là:
Anđehit axetic
Ancol etylic
Saccarozơ
Glixerol
Đồng phân của glucozơ là:
Xenlulozơ
Fructozơ
Saccarozơ
Sobitol
Cacbonhidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco?
Saccarozơ
Tinh bột
Glucozơ
Xenlulozơ
Tinh bột có nhiều trong các loại ngũ cốc như gạo, ngô, khoai,sắn. Công thức phân tử của tinh bột là:
C12H22O11
C6H12O6
(C6H10O5)n
CH2O








