vietjack.com

335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải (P3)
Quiz

335 Bài tập Cacbohidrat cơ bản, nâng cao có lời giải (P3)

V
VietJack
Hóa họcLớp 123 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Saccarozơ và glucozơ đều có

phản ứng thủy phân trong môi trường axit

phản ứng với dung dịch NaCl

phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng

phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(1) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.

(2) Trong công nghiệp tinh bột dùng sản xuất bánh kẹo, hồ dán

(3) Xenlulozơ là nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh

(4) Trong công nghiệp dược phẩm saccarozơ dùng pha chế thuốc.

Số phát biểu đúng là

4

2

3

1

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Chất X là

etyl fomat

glucozơ

saccarozơ

tinh bột

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là

tinh bột

mantozơ

xenlulozơ

saccarozơ

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tinh bột thuộc loại

đisaccarit

polisaccarit

lipit

monosaccarit

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 10kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng là 70%. Khối lượng ancol etylic thu được là

3,45 kg

1,61 kg

3,22 kg

4,60 kg

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít khí O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

5,25

3,15

3,60

6,20

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là

20,520

22,800

16,416

25,650

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các chất sau: anđehit axetic, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, axit fomic, đivinyl, propilen lần lượt tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số phản ứng hóa học xảy ra là

4

3

5

6

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo

(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước

(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit

(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol

(e) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói

(f) Dung dịch fructozơ không tham gia phản ứng tráng bạc

Số phát biểu đúng là

2

5

3

4

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ xenlulozơ có thể chế hóa ra sản phẩm nào sau đây?

Thuốc súng không khói

Keo dán

Bánh mì

Kem đánh răng

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường mía là thương phẩm có chứa chất nào dưới đây?

glucozơ

fructozơ

saccarozơ

tinh bột

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Trong công nghiệp glucozơ được dùng tráng gương, tráng ruột phích. Glucozơ có công thức hóa học là:

C6H22O5

C6H12O6

C12H22O11

C6H10O5

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một loại mùn cưa có chứa 60% xenlulozơ. Dùng 1kg mùn cưa trên có thể sản xuất được bao nhiêu lít cồn 70°? (Biết hiệu suất của quá trình là 70%; khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml).

≈ 0,426 lít

≈ 0,596 lít

≈ 0,298 lít

≈ 0,543 lít

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng là

glucozơ, tinh bột và xenlulozơ

fructozơ, saccarozơ và tinh bột

saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ

glucozơ, saccarozơ và fructozơ

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 500ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ đã dùng là

0,20M

0,02M

0,01M

0,10M

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là

48,70%

18,81%

81,19%

51,28%

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau  về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là

3

4

6

5

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất thuộc loại đisaccarit là

saccarozơ

glucozơ

fructozơ

xenlulozơ

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể phân biệt xenlulozơ với tinh bột nhờ phản ứng

với axit H2SO4

với kiềm

với dung dịch iôt

thủy phân

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dựa vào tính chất nào để kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n.

Tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đều cho CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol 6 : 5

Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong nước

Tinh bột và xenlulozơ khi bị thủy phân đến cùng đều cho glucozơ

Tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%

0,444 kg

0,500 kg

0,555 kg

0,690 kg

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO3 cần dùng lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

21,6 gam; 68,0 gam

43,2 gam; 34,0 gam

43,2 gam; 68,0 gam

68,0 gam; 43,2 gam

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào dưới đây là monosaccarit?

Glucozơ

Tinh bột

Saccarozơ

Xenlulozơ

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào dưới đây không có phản ứng thủy phân?

Tinh bột

Metyl fomat

Saccarozơ

Glucozơ

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam dung dịch glucozơ 20% tráng bạc, phản ứng hoàn toàn sinh ra 32,4 gam bạc. Giá trị của m là

108 gam

135 gam

54 gam

270 gam

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất phản ứng là 80% thu được V ml C2H5OH 46° (khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 gam/ml). Giá trị của V là

400

250

500

200

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân hoàn toàn 68,4 gam saccarozơ được dung dịch X. Cho X phản ứng hoàn toàn với Cu(OH)2 dư trong NaOH đun nóng sinh ra m gam kết tủa đỏ gạch. Giá trị của m là

57,6 gam

28,8 gam

32 gam

64 gam

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo

(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh

(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn

(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ

(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người

Số phát biểu đúng là

3

5

4

6

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ

Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin

Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin

Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Glucozơ

Fructozơ

Tinh bột

Saccarozo

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức phân tử của saccarozơ là

C6H12O6

C12H22O12

C12H22O11

(C6H10O5)n

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Glucozơ và fructozơ đều

có nhóm –CH=O trong phân tử

có công thức phân tử C6H10O5

thuộc loại đisaccarit

có phản ứng tráng bạc

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho dung dịch của các chất sau: glucozơ, glixerol, fructozơ, hồ tinh bột, saccarozơ. Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam là

2

3

4

5

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 3,6 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

4,32

1,08

1,62

2,16

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào sau đây không đúng về tinh bột?

Có 2 dạng: amilozơ và amilopectin

Có phản ứng tráng bạc

Là chất rắn màu trắng, vô định hình

Thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit cho glucozo

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (ddktc), thu được hỗn hợp Y gồm khí cacbonic và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn Y vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được x gam kết tủa. Giá trị của x

22,50

33,75

45,00

11,25

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho m gam tinh bột lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được 9,2 gam ancol etylic. Giá trị của m là

20,25

16,20

12,96

24,30

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các phát biểu sau:

(a) Xà phòng hóa vinyl axetat thu được muối và ancol

(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit

(b) Tơ nilon-6 được điều chế bằng phản ứng trùng gương

(e) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí

(c) Tristearin tham gia phản ứng cộng H2 xúc tác Ni, nhiệt độ.

Số phát biểu đúng là

4

2

3

5

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đồng phân của glucozo

xenlulozơ

fructozơ

saccarozơ

sobitol

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack