50 câu hỏi
Trong các phản ứng sau phản ứng nào là phản ứng tự oxi hóa khử
MnO2 + 4HCl → 2MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KI + O3 + H2O → 2KOH + I2 + O2
2Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Fe
Tính sát trùng và tẩy màu của nước Gia-ven là do
NaClO phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh
NaClO phân hủy ra Cl2 là chất có tính oxi hóa mạnh
Trong NaClO, Cl có số oxi hóa +1, thể hiện tính oxi hóa mạnh
NaCl trong nước có tính tẩy màu và sát trùng
Cho 3 dãy các axit: HF, HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4. Axit mạnh nhất là
HF
HCl
HClO
HClO4
Để điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm, người ta chủ yếu sử dụng phương pháp nào sau đây
phương pháp sunfat
phương pháp tổng hợp
clo hóa các chất hữu cơ
phương pháp khác
Trong công nghiệp HCl có thể điều chế bằng phương pháp sunfat theo phản ứng:
2NaCl (tinh thể) + H2SO4 (đặc) 2HCl + Na2SO4.
Tại sao phương pháp này không được dùng để điều chế HBr và HI
Do tính axit của H2SO4 yếu hơn HBr và HI
Do NaBr và NaI đắt tiền, khó kiếm
Do HBr và HI sinh ra là chất độc
Do có phản ứng giữa HBr, HI với H2SO4 (đặc, nóng)
Phương pháp điều chế nước Gia-ven trong công nghiệp là
điện phân dung dịch muối ăn (không có màng ngăn)
điện phân dung dịch muối ăn (có màng ngăn)
cho clo tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nguội
cho clo tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng
Phân KCl là một loại phân bón hóa học được tách ra từ quặng xinvinit (NaCl.KCl) dựa vào sự khác nhau giữa KCl và NaCl về
nhiệt độ nóng chảy
độ tan trong nước theo nhiệt độ
tính chất hóa học
nhiệt độ sôi
Để điều chế khí HF người ta dùng phản ứng nào sau đây
H2 + F2 → 2HF
2NaF + H2SO4 → Na2SO4 + 2HF
CaF2 + H2SO4 → CaSO4 + 2HF
2HF + 2H2O → 4HF + O2
Để phân biệt được dung dịch NaF và dung dịch NaCl, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các chất sau đây?
Ba(OH)2
AgNO3
NaNO3
hồ tinh bột
Để nhận ra khí hiddro clorua trong số các khí đựng riêng biệt: HCl, SO2, O2 và H2 ta làm như sau
dẫn từng khí qua dung dịch phenolphatalein
dẫn từng khí qua dung dịch AgNO3
dẫn từng khí qua CuSO4 khan, nung nóng
dẫn từng khí qua dung dịch KNO3
Chất nào sau đây được dùng để làm khô khí hiđro clorua
P2O5
K2O
CaO
NaOH rắn
Thuốc thử thích hợp để nhận biết 5 dung dịch đựng trong 5 lọ riêng biệt Na2CO3, AgNO3, NaCl, NaBr, NaI là
HCl
Pb(NO3)2
AgNO3
Cả A và C đều đúng
Khi cho khí clo vào dung dịch chứa KOH đậm đặc có dư, đun nóng thì dung dịch thu được chứa các chất nào dưới đây
KCl, KOH dư
KCl, KClO, KOH dư
KCl, KCO3, KOH dư
KClO, KOH dư
Cho sơ đồ biến hóa sau: Cl2 → A → B → C → A → Cl2.
Trong đó A, B, C đều là những chất rắn, B và C đều chứa Na. A, B, C trong chuỗi biến hóa có thể là các chất nào dưới đây?
NaCl, NaBr, Na2CO3
NaBr, NaOH, Na2CO3
NaCl, Na2CO3, NaOH
NaCl, NaOH, Na2CO3
K là chất kết tinh không màu, khi tác dụng với axit sunfuric đặc tạo ra khí không màu L. Khi L tiếp xúc với không khí ẩm tạo ra khói trắng, dung dịch đặc của L trong nước tác dụng với mangan đioxit sinh ra khí M có màu lục nhạt. Khi cho M tác dụng với Na nóng chảy lại tạo ra chất K ban đầu. K, L, M lần lượt là
NaCl, HCl, Cl2
NaBr, Br2, HBr
Cl2, HCl, NaCl
NaI, HI, I2
Những nguyên tố ở nhóm nào có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np5
Nhóm cacbon
Nhóm nitơ
Nhóm Oxi
Nhóm Halogen
Các nguyên tử Halogen đều có
3e ở lớp ngoài cùng
5e ở lớp ngoài cùng
7e ở lớp ngoài cùng
8e ở lớp ngoài cùng
Các nguyên tố trong nhón VIIA sau đây, nguyên tố nào không có đồng vị trong tự nhiên
Clo
Brom
Iot
Atatin
Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố Halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron
Nhận thêm 1e
Nhận thêm 2e
Nhường đi 1e
Nhường đi 7e
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Clo cho cùng loại muối Clorua kim loại
Fe
Zn
Cu
Ag
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm halogen (F, Cl, Br, I)
Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1e
Tạo ra hợp chất liên kết cộng hóa trị có cực với hiđro
Có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất
Lớp e ngoài cùng của nguyên tử có 7e
Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất Halogen (F2, Cl2, Br2, I2)
Ở điều kiện thường là chất khí
Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
Có tính oxi hóa mạnh
Tác dụng mạnh với nước
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nhóm Halogen là:
ns2np1
ns2np5
ns1
ns2np6nd1
Số liên kết cộng hóa trị tối đa có thể tạo ra bởi nguyên tử có cấu hình electron ngoài cùng là 3s23p5 là:
5
3
2
7
Trong các halogen, clo là nguyên tố
có độ âm điện lớn nhất
có tính phi kim mạnh nhất
tồn tại trong vỏ trái đất (dạng hợp chất) với trữ lượng lớn nhất
có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất
Phát biểu nào sau đây là đúng
Các halogen đều không phải là những phi kim điển hình
Tất cả các halogen đều rất độc, tan được trong benzen
Từ flo đến atitan nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần
Trong phản ứng với nước, X2 đóng vai trò vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
Phát biểu nào sau đây là đúng
Trong nhóm halogen, theo số hiệu nguyên tử tăng dần
bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần, cường độ màu giảm dần
bán kính nguyên tử tăng và cường độ màu tăng dần
độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố tăng dần, khối lượng riêng của đơn chất tăng dần
độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố giảm dần, khối lượng riêng của đơn chất giảm dần
Ở điều kiện phòng thí nghiệm, đơn chất nào có cấu tạo mạnh tinh thể phân tử
Iot
Brom
Clo
Flo
Theo dãy: F2 – Cl2 – Br2 – I2 thì
tính oxi hóa tăng dần, tính khử giảm dần
tính oxi hóa giảm dần, tính khử tăng dần
tính oxi hóa giảm dần, tính khử giảm dần
tính oxi hóa tăng dần, tính khử tăng
Liên kết trong phân tử halogen X2.
bền
rất bền
không bền lắm
rất kém bền
Khả năng hoạt động hóa học của các đơn chất halogen là
mạnh
trung bình
kém
rất kém
Nguyên tố nào sau đây trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hóa -1?
Clo
Flo
Brom
Cả A, B, C
Chỉ ra nội dung sai:
Trong hợp chất, halogen luôn có số oxi hóa -1
Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa
Phân tử halogen X2 dễ bị tách thành 2 nguyên tử X
Các nguyên tố halogen có độ âm điện tương đối lớn
Nguyên tố clo không có khả năng thể hiện số oxi hóa:
+3
0
+1
+2
Chỉ ra nội dung sai: “Trong nhóm halogen, từ flo đến iot ta thấy…”.
trạng thái tập hợp: từ thể khí chuyển sang thể lỏng và rắn
màu sắc: đậm dần
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: giảm dần
độ âm điện: giảm dần
Chỉ ra đâu không phải là đặc điểm chung của tất cả các halogen
Nguyên tử halogen dễ thu thêm 1 electron
Các nguyên tố halogen đều có khả năng thể hiện các số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7
Halogen là những phi kim điển hình
Liên kết trong phân tử halogen X2 không bền lắm, chúng dễ bị tách thành 2 nguyên tử halogen X
Tính oxi hóa của các halogen biến thiên như sau
F2 < Cl2 < Br2 < I2
Cl2 < F2 < Br2 < I2
I2 < Br2 < Cl2 < F2
I2 < Br2 < Cl2 < F2
Các nguyên tử flo, clo, brom, iot, đều có
cấu hình electron nguyên tử giống nhau
7 electron độc thân
lớp ngoài cùng có phân lớp d còn trống
các electron lớp ngoài cùng ở phân lớp s và p
Liên kết hóa học trong phân tử flo, clo, brom, iot, đều là:
Liên kết ion
Liên kết cộng hóa trị có cực
Liên kết cộng hóa trị không cực
Liên kết đôi
Trong phòng thí nghiệm, khí Clo được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?
NaCl
HCl
KClO3
KMnO4
Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử Clo đã nhận hay nhường bao nhiêu e
Nhận thêm 1e
Nhận thêm 1 proton
Nhường đi 1e
Nhường đi 1 nơtron
Clo không cho phản ứng với dung dịch chất nào sau đây
NaOH
NaCl
Ca(OH)2
NaBr
Trong phản ứng: Cl2 + H2O HCl + HClO.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Clo chỉ đóng vai trò chất oxi hóa
Clo chỉ đóng vai trò chất khử
Clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử
Nước chỉ đóng vai trò chất khử
Sợi dây đồng nóng đỏ cháy sáng trong bình chứa khí X. X là khí nào sau đây
Cacbon (II) oxit
Clo
Hiđro
Nitơ
Công thức hóa học của khoáng chất cacnalit là:
KCl.MnCl2.6H2O
NaCl.MgCl2.6H2O
KCl.CaCl2.6H2O
NaCl.CaCl2.6H2O
Công thức hóa học của khoáng chất xinvinit là:
3NaF.AlF3
NaCl.KCl
NaCl.MgCl2
KCl.MgCl2
PTHH nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng của dây sắt nóng đỏ cháy trong khí Clo
Fe + Cl2 → FeCl2
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
3Fe + 4Cl2 → FeCl2 + 2FeCl3
Sắt không tác dụng với Clo
Cho các chất: KCl, CaCl2, H2O, MnO2, H2SO4 đặc, HCl. Để tạo thành khí clo thì phải trộn những hóa chất nào dưới đây
KCl với H2O và H2SO4 đặc
CaCl2 với H2O và H2SO4 đặc
KCl hoặc CaCl2 với MnO2 và H2SO4 đặc
CaCl2 với MnO2 và H2O
Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm bằng cách cho dung dịch X tác dụng với chất oxi hóa Y ở nhiệt độ phòng thí nghiệm. X và Y là những chất nào sau đây:
NaCl và H2SO4
KCl và H2SO4
HCl và MnO2
HCl và KMnO4
Khi hòa tan clo vào nước ta thu được nước clo có màu vàng nhạt. Khi đó một phần clo tác dụng với nước. Vậy nước clo có chứa những chất gì
HCl, HClO
Cl2, HCl, HClO
H2O, Cl2, HCl, HClO
Cl2, H2O








