60 câu hỏi
Phát biểu nào sau đây đúng
Nói chung, các phản ứng hóa học khác nhau xảy ra nhanh chậm với tốc độ khác nhau không đáng kể
Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian
Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian
Tốc độ phản ứng được xác định theo lý thuyết
Khẳng định nào sau đây không đúng
Nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy trong oxi cao hơn nhiều so với cháy trong không khí
Nấu thực phẩm trong nồi áp suất nhanh chín hơn so với khi nấu chúng ở áp suất thường
Các chất đốt rắn (như than, củi) có kích thước nhỏ hơn sẽ cháy nhanh hơn
Nấu thực phẩm trên núi cao (áp suất thấp) thực phẩm nhanh chín hơn
Trong các cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn nhất
Fe + dung dịch HCl 0,1M
Fe + dung dịch HCl 0,2M
Fe + dung dịch HCl 0,3M
Fe + dung dịch HCl 0,5M
Cho phản ứng hóa học: Tốc độ phản ứng sẽ tăng, nếu
tăng áp suất
tăng thể tích của bình phản ứng
giảm áp suất
giảm nồng độ khí A
Tăng diện tích bề mặt của chất phản ứng trong một hệ dị thể, kết quả sẽ là
Giảm tốc độ phản ứng
Tăng tốc độ phản ứng
Giảm nhiệt độ phản ứng
Tăng nhiệt độ phản ứng
Cho phản ứng: .
Nếu tăng nồng độ dung dịch HCI thì số lần va chạm giữa các chất phản ứng sẽ:
Giảm, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm tăng
Giảm, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm giảm
Tăng, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm tăng
Tăng, tốc độ phản ứng tạo ra sản phẩm giảm
Khi cho cùng một lượng dung dịch axit sunfuric vào hai cốc đựng cùng một thể tích dung dịch Na2S2O3 với nồng độ khác nhau, ở cốc đựng dung dịch Na2S2O3 có nồng độ lớn hơn thấy xuất hiện kết tủa trước. Điều đó chứng tỏ, ở cùng điều kiện nhiệt độ, tốc độ phản ứng
không phụ thuộc nồng độ của chất phản ứng
tỉ lệ thuận với nồng độ của chất phản ứng
tỉ lệ nghịch với nồng độ của chất phản ứng
không thay đổi khi nồng độ chất phản ứng thay đổi
Cho kẽm hạt tác dụng với dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường. Tác động nào sau đây không làm tăng vận tốc của phản ứng
Dùng kẽm bột thay kẽm hạt.
Tiến hành ở nhiệt độ .
Dùng H2SO4 5M
Tăng thể tích dung dịch H2SO4 lên gấp đôi
Khi cho axit clohiđric tác dụng với Kali pemanganat (rắn) để điều chế khí clo, để khí clo thoát ra nhanh hơn, ta phải:
dùng HCl đặc và đun nhẹ hỗn hợp
dùng HCl loãng và đun nhẹ hỗn hợp
dùng HCl loãng
dùng HCl đặc và làm lạnh hỗn hợp
Trong quá trình nung vôi, người ta phải đập nhỏ đá vôi ở kích thước vừa phải. Yếu tố nào đã được vận dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ?
Nồng độ chất tham gia
Nhiệt độ
Diện tích bề mặt chất rắn
Áp suất
Câu nào sau đây đúng
Bất cứ phản ứng nào cũng phải vận dụng đủ các yếu tố ảnh hưởng mới có thể tăng tốc độ phản ứng
Bất cứ phản ứng nào cũng chỉ được vận dụng một trong các yếu tố ảnh hưởng để làm tăng tốc độ phản ứng
Bất cứ phản ứng nào khi áp suất tăng cũng làm tăng tốc độ phản ứng
Tùy theo từng phản ứng mà có thể vận dụng một hay một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng là do:
số phân tử chất tham gia tăng
số va chạm có hiệu quả giữa các phân tử chất tham gia tăng lên
tốc độ chuyển động của các phân tử tăng lên
phản ứng thu nhiệt nên có thêm năng lượng để các chất phản ứng với nhau
Trong quá trình sản xuất gang, xảy ra phản ứng:
Có thể dùng biện pháp nào dưới đây để tăng tốc độ phản ứng
Tăng nhiệt độ phản ứng
Tăng kích thước quặng Fe2O3
Nén khí CO2 vào lò
Giảm áp suất chung của hệ
Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sau:
Nhiệt độ
Chất xúc tác
Áp suất
Kích thước của các tinh thể KClO3
Cho 5 gam Al viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch HCl 2M ở nhiệt độ thường. Trường hợp nào sau đây, tốc độ phản ứng không thay đổi ?
Thay 5 gam Al viên bằng 5 gam Al bột
Thay dung dịch HCl 2M bằng dung dịch HCl 1M
Tăng nhiệt độ lên .
Tăng lượng dung dịch HCl 2M lên gấp đôi
Kẽm đang phản ứng mạnh với axit clohiric, nếu cho thêm muối natri axetat vào dung dịch thì thấy phản ứng
không thay đổi
không xác định được
nhanh lên
chậm lại
Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm: nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm tan trong dung dịch axit clohiric.
- Nhóm 1: Cân miếng kẽm 1g và thả vào cốc đựng 200ml dung dịch axit HCl 2M.
- Nhóm 2: Cân 1g bột kẽm và thả vào cốc đựng 300ml dung dịch axit HCl 2M.
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm 2 mạnh hơn là do
Diện tích tiếp xúc bề mặt bột kẽm lớn hơn
Nhóm 2 dùng axit nhiều hơn
Nồng độ kẽm bột lớn hơn
Số mol của axit lớn hơn
Có 3 cốc chứa 20ml dung dịch H2O2 cùng nồng độ. Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau:
TN1: Ở nhiệt độ thường TN2: Ðun nóng TN3:Thêm ít bột MnO2
Ở thí nghiệm nào có bọt khí thoát ra chậm nhất?
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3
3 thí nghiệm như nhau
Có 3 xilanh kín, nạp vào mỗi xilanh cùng 1 lượng NO2, giữ cho 3 xilanh cùng ở nhiệt độ phòng và di chuyển pittông của 3 xilanh như hình vẽ. Hỏi ở xilanh nào hỗn hợp khí có màu đậm nhất?
Xilanh 2
Xilanh 1
Xilanh 3
Cả 3 có màu như nhau
Cho cân bằng sau:
Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc tốc độ phản ứng vào áp suất:
Tốc độ phản ứng là
Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian
Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian
Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian
Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian
Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
Nhiệt độ, áp suất
tăng điện tích
Nồng độ
xúc tác
Có phương trình phản ứng: 2A+BC Tốc độ phản ứng tại một thời điểm được tính bằng biểu thức Hằng số tốc độ k phụ thuộc:
Nồng độ của chất A
Nồng độ của chất B
Nhiệt độ của phản ứng
Thời gian xảy ra phản ứng
Khi ninh (hầm) thịt cá, người ta làm gì cho chúng nhanh chín
Dùng nồi áp suất
Chặt nhỏ thịt cá
Cho thêm muối vào
Cả 3 đều đúng
Tăng nhiệt độ của một hệ phản ứng sẽ dẫn đến sự va chạm có hiệu quả giữa các phân tử chất phản ứng. Tính chất của sự va chạm đó là:
Thoạt đầu tăng, sau đó giảm dần
Chỉ có giảm dần
Thoạt đầu giảm, sau đó tăng dần
Chỉ có tăng dần
Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau. Ở thí nghiệm nào có kết tủa xuất hiện trước?
TN1 có kết tủa xuất hiện trước
TN2 có kết tủa xuất hiện trước
Kết tủa xuất hiện đồng thời
Không có kết tủa xuất hiện
Trong phản ứng tổng hợp amoniac: Yếu tố không làm tăng tốc độ phản ứng là
tăng nhiệt độ
nén hỗn hợp khí nitơ và hiđro trước khi đưa vào tháp tổng hợp
thêm chất xúc tác sắt kim loại được trộn thêm Al2O3, K2O…
giảm nhiệt độ
Trong các thí nghiệm sau, nếu lượng Fe trong các cặp đều được lấy bằng nhau thì ở thí nghiệm nào tốc độ phản ứng là lớn nhất ?
Fe + dung dịch HCl 0,1M
Fe + dung dịch HCl 0,2M
Fe + dung dịch HCl 0,3M
Fe + dung dịch HCl 20% (d = 1,2 g/ml)
Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (). Có các tác động sau:
(a) Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.
(b) Thêm 50 ml dung dịch H2SO4 4M nữa.
(c) Thay 50 ml dung dịch H2SO4 4M bằng 100 ml dung dịch H2SO4 2M.
(d) Đun nóng dung dịch.
Số trường hợp tốc độ phản ứng không đổi là
3
1
4
2
Xét phản ứng: Để thu được nhiều SO3 ta cần:
Tăng nhiệt độ
Giảm áp suất
Thêm xúc tác
Giảm nhiệt độ
Cho cân bằng:
Nhúng bình đựng NO2 và N2O4 vào nước đá thì:
hỗn hợp vẫn giữ nguyên màu như ban đầu
màu nâu đậm dần
màu nâu nhạt dần
hỗn hợp có màu khác
Xét phản ứng: Phát biểu nào sau đây là đúng
Khi tăng áp suất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận
Khi tăng áp suất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch
Trong trường hợp này, áp suất không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng phản ứng
Chất xúc tác sẽ làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch
Phản ứng tổng hợp amoniac là:
Yếu tố không giúp tăng hiệu suất tổng hợp amoniac là:
Tăng nhiệt độ
Tăng áp suất
Lấy amoniac ra khỏi hỗn hợp phản ứng
Bổ sung thêm khí nitơ vào hỗn hợp phản ứng
Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng phản ứng:
Cho phản ứng sau đây ở trạng thái cân bằng:
Nếu tách khí D ra khỏi môi trường phản ứng thì:
Cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận
Cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều nghịch
Tốc độ phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng nghịch tăng như nhau
Không gây ra sự chuyển dịch cân bằng hóa học
Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng:
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch, khi tăng:
Nhiệt độ
Áp suất
Nồng độ khí H2
Nồng độ khí Cl2
Ở nhiệt độ không đổi, cân bằng nào sẽ chuyển dịch theo chiều thuận nếu tăng áp suất?
Trong phản ứng tổng hợp amoniac:
Sẽ thu được nhiều khí NH3 nhất nếu:
Giảm nhiệt độ và áp suất
Tăng nhiệt độ và áp suất
Tăng nhiệt độ và giảm áp suất
Giảm nhiệt độ và tăng áp suất
Một cân bằng hóa học đạt được khi:
Nhiệt độ phản ứng không đổi
Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch
Nồng độ chất phản ứng bằng nồng độ sản phẩm
Không có phản ứng xảy ra nữa dù có thêm tác động của các yếu tố bên ngoài như: nhiệt độ, nồng độ, áp suất
Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng:
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi:
Tăng nhiệt độ
Thêm chất xúc tác
Tăng áp suất
Loại bỏ hơi nước
Cho cân bằng
Để cân bằng dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận, cần
tăng T
giảm T
tăng P
tăng T, tăng P
Xét cân bằng hóa học:
Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng
Nhiệt độ
Áp suất
Nồng độ chất đầu
Nồng độ sản phẩm
Cho biết sự biến đổi trạng thái vật lí ở nhiệt độ không đổi:
Nếu tăng áp suất của bình chứa thì lượng trong cân bằng sẽ:
tăng
giảm
không đổi
tăng gấp đôi
Trong một bình kín đựng khí NO2 có màu nâu đỏ. Ngâm bình trong nước đá, thấy màu nâu nhạt đần. Đã xảy ra phản ứng hóa học:
nâu đỏ không màu
Điều khẳng định nào sau đây về phản ứng hóa học trên là sai
Phản ứng thuận là phản ứng theo chiều giảm số mol khí
Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt
Phản ứng nghịch là phản ứng thu nhiệt
Khi ngâm bình trong nước đá, cân bằng hóa học chuyển dịch sang chiều thuận
Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng nào sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất
Xét cân bằng:
Biện pháp nào sau đây không làm tăng lượng khí CO ở trạng thái cân bằng
Giảm nồng độ của hơi nước
Tăng thể tích của bình chứa
Tăng nồng độ của khí hiđro
Giảm nhiệt độ của bình chứa
Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: .
Ở nhiệt độ và áp suất không đổi, xảy ra sự tăng nồng độ của khí A là do:
Sự tăng áp suất
Sự giảm nồng độ của khí B
Sự giảm nồng độ của khí C
Sự giảm áp suất
Dung dịch sau ở trạng thái cân bằng:
Khi thêm vài hạt tinh thể Na2SO4 vào dung dịch, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào
Lượng CaSO4(r) sẽ giảm và nồng độ ion sẽ giảm
Lượng CaSO4(r) sẽ tăng và nồng độ ion sẽ tăng
Lượng CaSO4(r) sẽ tăng và nồng độ ion sẽ giảm
Lượng CaSO4(r) sẽ giảm và nồng độ ion sẽ tăng
Cho phản ứng sau ở trạng thái cân bằng:
.
Sự biến đổi nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hóa học
Thay đổi áp suất
Thay đổi nhiệt độ
Thay đổi nồng độ khí H2 hoặc F2
Thay đổi nồng độ khí HF
Cho các phản ứng sau:
Khi tăng nhiệt độ và áp suất, số cân bằng đều chuyển dịch theo chiều thuận là
3
2
1
0
Cho cân bằng hóa học: phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là:
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ
Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng
Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3
Cho phản ứng sau:
Yếu tố nào sau đây tạo nên sự tăng lượng CaO lúc cân bằng
Lấy bớt CaCO3 ra
Tăng áp suất
Giảm nhiệt độ
Tăng nhiệt độ
Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng:
Các yếu tố sau làm cho giá trị của hằng số cân bằng K không thay đổi, trừ:
Áp suất
Nhiệt độ
Nồng độ
Xúc tác
Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm chất xúc tác thì:
Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận
Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch
Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch như nhau
Không làm tăng tốc độ phản thuận và phản ứng nghịch
Cho phương trình hóa học:
Hãy cho biết cặp yếu tố nào sau đây đều ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học trên
Nhiệt độ và nồng độ
Áp suất và nồng độ
Nồng độ và chất xúc tác
Chất xúc tác và nhiệt độ
Cho phản ứng nung vôi: .
Để tăng hiệu suất của phản ứng thì biện pháp nào sau đây không phù hợp ?
Tăng nhiệt độ trong lò nung
Tăng áp suất trong lò nung
Đập mịn đá vôi
Giảm áp suất trong lò nung
Trong những điều khẳng định dưới đây, điều nào phù hợp với một hệ hóa học đang ở trạng thái cân bằng
Phản ứng thuận đã dừng
Phản nghịch đã dừng
Nồng độ của các sản phẩm và chất phản ứng bằng nhau
Tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch bằng nhau
Phản ứng sau đây đang ở trạng thái cân bằng:
Trong các tác động dưới đây, tác động nào làm thay đổi hằng số cân bằng
Thay đổi áp suất
Cho thêm O2
Thay đổi nhiệt độ
Cho chất xúc tác
Quá trình sản xuất NH3 trong công nghiệp dựa trên phản ứng:
Nồng độ NH3 trong hỗn hợp lúc cân bằng sẽ lớn nhất khi
Nhiệt độ và áp suất đều giảm
Nhiệt độ và áp suất đều tăng
Nhiệt độ giảm và áp suất tăng
Nhiệt độ tăng và áp suất giảm
Khi một phản ứng thuận nghịch đạt đến trạng thái cân bằng thì hệ các chất phản ứng
vẫn tiếp tục diễn ra các biến đổi hoá học
chỉ phản ứng theo chiều thuận
chỉ phản ứng theo chiều nghịch








