62 CÂU HỎI
Khu vực Mỹ La-tinh tiếp giáp với
A. Ca-na-đa, vịnh Mê-hi-cô và 2 đại dương.
B. Hoa Kỳ, vịnh Mê-hi-cô, biển Ca-ri-bê và 3 đại dương.
C. Mê-hi-cô và được bao bọc bởi Thái Bình Dương.
D. Mê-hi-cô, biển Ca-ri-bê, vịnh Mê-hi-cô và Đại Tây Dương.
Khu vực Mỹ La-tinh nằm án ngữ con đường biển từ
A. Đại Tây Dương sang Thái Bình Dương qua kênh đào Pa-na-ma.
B. Thái Bình Dương sang Ấn Độ Dương qua Biển Đỏ.
C. Ấn Độ Dương lên Đại Tây Dương qua kênh đào Xuy-ê.
D. Thái Bình Dương sang Đại Tây Dương qua Địa Trung Hải.
Khu vực Mỹ La-tinh chịu ảnh hưởng nhiều của núi lửa, động đất, sóng thần,... là do
A. vị trí địa lí tiếp giáp với nhiều đại dương.
B. nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa.
C. phía tây của khu vực nằm trong “vành đai lửa Thái Bình Dương”.
D. lãnh thổ rộng lớn, kéo dài trên nhiều vĩ độ.
Địa hình chủ yếu của khu vực Mỹ La-tinh là
A. đồng bằng và sơn nguyên.
B. núi cao và đồi.
C. đồng bằng và đồi thấp.
D. cao nguyên và núi.
Rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích lớn ở khu vực Mỹ La-tinh, phân bố chủ yếu ở
A. vùng ven biển phía tây.
B. đồng bằng Pam-pa.
C. sơn nguyên Mê-hi-cô.
D. đồng bằng A-ma-dôn.
Khoáng sản có trữ lượng đáng kể ở khu vực Mỹ La-tinh là
A. sắt và đồng.
B. dầu mỏ và khí tự nhiên.
C. vàng và bộ-xit.
D. than và ni-ken.
Để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Mỹ La-tinh giai đoạn 2000 – 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Đường
C. Kết hợp (cột và đường).
D. Tròn.
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP của khu vực Mỹ La-tinh năm 2010 và năm 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Đường.
C. Tròn.
D. Kết hợp (cột và đường).
Các nước sáng lập EU là:
A. Pháp, Cộng hoà Liên bang Đức, Anh, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.
B. Pháp, Cộng hoà Liên bang Đức, Ý, Bỉ, Ba Lan, Lúc-xăm-bua.
C. Pháp, Cộng hoà Liên bang Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.
D. Pháp, Cộng hoà Liên bang Đức, Ý, Bỉ, Phần Lan, Lúc-xăm-bua.
Để thể hiện tỉ trọng GDP của các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới năm 2021, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Đường.
C. Miền.
D. Cột.
Để thể hiện GDP/người của các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới năm 2021, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Cột.
C. Miền.
D. Đường.
Năm 2021, EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản và Trung Quốc chiếm bao nhiêu % GDP của thế giới?
A. 61,5 %.
B. 60,5%.
C. 62,5%.
D. 65,5%.
Việc xây dựng thị trường chung EU đã
A. kích thích cạnh tranh và thương mại, tăng giá thành sản phẩm, thúc đẩy tăng trưởng GDP.
B. nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, thúc đẩy kinh tế và nâng cao đời sống.
C. làm cho lưu thông hàng hoá dễ dàng, chi phí vận chuyển giảm, giá thành sản phẩm tăng lên, lợi nhuận cao.
D. tạo thuận lợi cho việc di chuyển, không cần phải đặt ra các tiêu chuẩn cho hàng hoá.
Nhận định nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á?
A. Nằm trên tuyến đường biển quốc tế nối Thái Bình Dương với Đại Tây Dương.
B. Là cầu nối châu Âu, châu Phi, khu vực Nam Á và khu vực Đông Á.
C. Nối lục địa Á – Âu với Ô-xtrây-li-a.
D. Nằm trong vùng nội chí tuyến và khu vực hoạt động của gió mùa châu Á.
Số dân của khu vực Đông Nam Á tăng trung bình mỗi năm trong giai đoạn 1990 – 2020 là
A. 7,46 nghìn người.
B. 74,6 nghìn người.
C. 746 nghìn người.
D. 7 466 nghìn người.
Đông Nam Á trồng nhiều lúa gạo, cà phê, cao su, dừa, mía, xoài, chuối,... là do có
A. địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn, nhiều kiểu khí hậu.
B. đất phù sa và đất fe-ra-lit là chủ yếu, khí hậu nóng, ẩm.
C. đất phù sa chiếm diện tích lớn và nhiệt độ trung bình thấp dưới 20°C.
D. các mặt bằng rộng lớn, mưa nhiều và có sự phân mùa.
Để thể hiện cơ cấu trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2015 – 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Miền.
C. Đường.
D. Kết hợp (cột và đường).
Để thể hiện tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ, trong đó có trị giá xuất khẩu và trị giá nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2015 – 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Miền.
C. Đường.
D. Cột chồng.
Để thể hiện trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2015 – 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Miền.
C. Đường.
D. Cột ghép.
Nhận định nào sau đây đúng với sự thay đổi cơ cấu xuất khẩu, nhập khẩu của khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2015 – 2020?
A. Tỉ trọng của xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng.
B. Tỉ trọng xuất khẩu giảm, tỉ trọng nhập khẩu tăng.
C. Ti trọng xuất khẩu tăng, tỉ trọng nhập khẩu giảm.
D. Tỉ trọng của xuất khẩu và nhập khẩu đều giảm.
Để thể hiện số lượt khách và doanh thu du lịch của khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2005 – 2019, có thể sử dụng các dạng biểu đồ nào sau đây?
A. Tròn, kết hợp (cột và đường), đường.
B. Kết hợp (cột và đường), đường, cột ghép.
C. Miền, tròn, đường.
D. Cột đơn, miền, đường.
Từ năm 2005 đến năm 2019, số lượt khách và doanh thu du lịch của khu vực Đông Nam Á tăng lần lượt là bao nhiêu %?
A. 280,9 % và 436,7 %.
B. 80,9 % và 46,0 %.
C. 206,7 % và 186,7 %.
D. 180,9 % và 336,7 %.
Nhận định nào sau đây đúng với hoạt động du lịch của khu vực Đông Nam Á giai đoạn 2005 – 2019?
A. Doanh thu du lịch có tốc độ tăng nhanh hơn số lượt khách du lịch.
B. Số lượt khách du lịch tăng nhanh, doanh thu du lịch có tốc độ tăng chậm hơn.
C. Số lượt khách du lịch tăng tỉ lệ thuận với doanh thu du lịch.
D. Từ năm 2005 đến năm 2019, số lượt khách và doanh thu du lịch đều tăng gấp 3 lần.
Thu nhập bình quân từ một khách du lịch ở khu vực Đông Nam Á năm 2019 là
A. 10,7 USD.
B. 1 065,7 USD.
C. 106,5 USD.
D. 10 657 USD.
Nhận định nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á?
A. Là cầu nối của 3 châu lục Á, u và Phi.
B. Tiếp giáp với nhiều biển và vịnh.
C. Án ngữ con đường biển từ Ấn Độ Dương sang Thái Bình Dương.
D. Nằm trong khu vực có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn bậc nhất thế giới.
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của khu vực Tây Nam Á là
A. khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới.
B. địa hình chủ yếu là núi và sơn nguyên.
C. sinh vật nghèo nàn, chủ yếu là các loài chịu hạn.
D. mật độ sông ngòi thấp, nhiều nơi không có dòng chảy thường xuyên.
Cơ cấu GDP của nhiều nước ở khu vực Tây Nam Á có tỉ trọng dịch vụ cao nhất là do
A. có ngành du lịch phát triển mạnh.
B. tập trung nhiều ngân hàng quốc tế.
C. có mạng lưới bưu chính viễn thông hiện đại.
D. giao thông vận tải đường biển phát triển và xuất khẩu dầu mỏ.
Tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu GDP của nhiều nước ở khu vực Tây Nam Á cao chủ yếu nhờ sự đóng góp của ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Khai thác và chế biến dầu mỏ.
B. Cơ khí và hoá chất.
C. Điện tử tin học và sản xuất hàng tiêu dùng.
D. Chế biến lương thực, thực phẩm và sản xuất đồ uống.
Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản của phần lớn các nước khu vực Tây Nam Á thấp là do
A. thiếu vốn đầu tư.
B. ảnh hưởng của thiên tai.
C. hạn chế về trình độ khoa học kĩ thuật.
D. điều kiện tự nhiên không thuận lợi.
Năm 2020, GDP của Hoa Kỳ chiếm bao nhiêu % GDP của thế giới? (biết GDP của thế giới là 85,27 nghìn tỉ USD)
A. 24,5%.
B. 34,5 %.
C. 30,6%.
D. 2,4 %.
GDP/người của Hoa Kỳ năm 2020 là bao nhiêu USD?
A. 630 USD.
B. 6 130 USD.
C. 6 300 USD.
D. 63 027,7 USD.
Hoa Kỳ có tốc độ tăng trưởng kinh tế không cao nhưng mức độ tăng GDP hằng năm lớn là do
A. quy mô GDP lớn.
B. nguồn thu nhập từ bên ngoài.
C. không phải đầu tư cho cơ sở hạ tầng.
D. chi phí ban đầu bỏ ra rất nhỏ.
Nhìn vào cơ cấu GDP của Hoa Kỳ có thể nhận thấy
A. trình độ phát triển kinh tế của Hoa Kỳ rất cao.
B. Hoa Kỳ chỉ tập trung phát triển ngành dịch vụ.
C. Hoa Kỳ không có điều kiện phát triển nông nghiệp.
D. Hoa Kỳ chỉ tập trung vào các ngành kinh tế mang lại nhiều lợi nhuận.
Cơ cấu GDP của Hoa Kỳ
A. chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá.
B. đang dần tới ngưỡng giới hạn.
C. đang ở thời kì đầu của hậu công nghiệp.
D. đang chuyển dịch theo hướng tiến bộ.
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng trị giá xuất khẩu và trị giá nhập khẩu của Hoa Kỳ giai đoạn 2000 – 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Đường.
C. Cột.
D. Tròn.
Cơ cấu xuất nhập khẩu của Hoa Kỳ chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng trị giá xuất khẩu, giảm tỉ trọng trị giá nhập khẩu.
B. giảm tỉ trọng trị giá xuất khẩu, tăng tỉ trọng trị giá nhập khẩu.
C. tăng tỉ trọng của cả trị giá xuất khẩu và nhập khẩu.
D. giảm tỉ trọng của cả trị giá xuất khẩu và nhập khẩu.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Liên bang Nga?
A. Giáp với nhiều quốc gia và có đường biên giới xấp xỉ chiều dài xích đạo.
B. Giáp với Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.
C. Giáp với Biển Đen, Biển Đỏ, Địa Trung Hải.
D. Giáp Biển Đen, biển Ban-tích, biển Ca-xpi.
Sông I-ê-nít-xây là ranh giới phân chia lãnh thổ Liên bang Nga thành
A. hai phần phía đông và phía tây.
B. hai phần phía bắc và phía nam.
C. nhiều múi giờ.
D. hai khu vực địa hình núi và đồng bằng.
Liên bang Nga đứng đầu thế giới về diện tích rừng, là điều kiện thuận lợi để
A. mở rộng giao lưu, hợp tác phát triển nhiều ngành công nghiệp.
B. phát triển lâm nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản.
C. phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến gỗ, du lịch.
D. phát triển công nghiệp năng lượng.
Trở ngại về tự nhiên của Liên bang Nga là
A. phần lớn lãnh thổ có khí hậu ôn đới.
B. có đường biên giới dài.
C. nhiều nơi khô hạn, lạnh giá.
D. lãnh thổ rộng lớn, phân hoá mạnh.
Các trung tâm công nghiệp của Liên bang Nga tập trung chủ yếu ở vùng
A. Xi-bia, U-ran, ven Bắc Băng Dương.
B. đồng bằng Đông Âu, Tây Xi-bia, ven Thái Bình Dương.
C. U-ran và khu vực phía nam.
D. Xi-bia, khu vực phía bắc, ven Thái Bình Dương.
Liên bang Nga là cường quốc đứng hàng đầu thế giới về ngành công nghiệp
A. thực phẩm.
B. điện lực.
C. hàng không vũ trụ.
D. khai thác dầu khí.
Liên bang Nga có diện tích đất nông nghiệp nhiều nhưng sản lượng chưa cao là do
A. không sử dụng công nghệ trong nông nghiệp.
B. khí hậu lạnh giá nên thời gian khai thác đất không nhiều.
C. dân cư thưa thớt, nhu cầu lương thực ít.
D. máy móc phục vụ cho sản xuất nông nghiệp còn hạn chế.
Nhận định nào sau đây đúng khi nói về thiên nhiên đối với phát triển kinh tế Nhật Bản?
A. Đa dạng, tạo nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế.
B. Có nhiều điều kiện thuận lợi và ít khó khăn đối với phát triển kinh tế.
C. Ít điều kiện thuận lợi và gây nhiều khó khăn đối với phát triển kinh tế.
D. Thiên nhiên phân hoá đa dạng kéo theo sự phân hoá của hoạt động kinh tế.
Một trong những nguyên nhân dẫn tới thành công trong phát triển kinh tế của Nhật Bản là nhờ
A. khai thác tốt tài nguyên thiên nhiên.
B. đầu tư phát triển khoa học – công nghệ.
C. tận dụng thế mạnh về vị trí địa lí.
D. khai thác bản sắc văn hoá truyền thống.
Các ngành công nghiệp có trình độ và khoa học – công nghệ cao của Nhật Bản là
A. chế tạo, luyện kim, chế biến thực phẩm.
B. cơ khí; đóng tàu; dệt, may.
C. chế biến gỗ; hoá chất; giày, dép.
D. sản xuất kim loại và vật liệu, điện tử tin học, hoá chất.
Loại hình vận tải phát triển mạnh ở Nhật Bản là
A. đường thuỷ và tàu điện ngầm.
B. đường biển và đường hàng không.
C. đường bộ và đường hàng không.
D. đường bộ và đường sắt.
Nhật Bản nhập khẩu chủ yếu là
A. máy móc, thiết bị, hàng điện tử.
B. thiết bị y tế, sắt thép, hoá chất.
C. lương thực, ô tô, xe máy, tàu biển.
D. nguyên liệu thô, nhiên liệu hoá thạch, lương thực và thực phẩm.
Địa hình chủ yếu ở miền Tây Trung Quốc là
A. núi và sơn nguyên cao, cao nguyên và sa mạc, hoang mạc.
B. đồi núi thấp, bồn địa và các vùng trũng thấp.
C. đồng bằng, núi thấp.
D. sa mạc, hoang mạc và bồn địa.
Địa hình miền Đông Trung Quốc chủ yếu là
A. đồng bằng châu thổ và đồi thấp.
B. sa mạc và bồn địa.
C. núi cao và sơn nguyên.
D. các dãy núi xen thung lũng rộng.
Khoáng sản có trữ lượng lớn ở Trung Quốc là
A. sắt, man-gan, crôm, đồng.
B. than, von-fram, thiếc và đất hiếm.
C. dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, man-gan.
D. thiếc, chì, kẽm, bạc.
Năm 2020, Trung Quốc chiếm bao nhiêu % dân số thế giới?
A. 20,4 %.
B. 18,3 %.
C. 25,0 %.
D. 15,6%.
Tính số dân của Trung Quốc năm 2022 (tỉ người), nếu tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 0,39 % và không thay đổi trong giai đoạn 2020 – 2022.
A. 1,41.
B. 1,46.
C. 1,43.
D. 1,44.
Cơ cấu GDP của Trung Quốc thay đổi theo hướng
A. tăng tỉ trọng của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và dịch vụ; giảm tỉ trọng của công nghiệp, xây dựng.
B. tăng tỉ trọng của dịch vụ; giảm tỉ trọng của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản và công nghiệp, xây dựng.
C. tăng tỉ trọng của công nghiệp, xây dựng và dịch vụ; giảm tỉ trọng của nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
D. tăng tỉ trọng của cả 3 ngành kinh tế.
Ngành công nghiệp dệt, may và sản xuất hàng tiêu dùng sớm phát triển Trung Quốc là do có thế mạnh về
A. vị trí địa lí, lao động có trình độ cao.
B. nguyên liệu, lao động và thị trường.
C. vốn đầu tư từ bên ngoài.
D. công nghệ sản xuất tiên tiến.
Ngành công nghiệp khai thác than và sản xuất điện của Trung Quốc phát triển là do
A. có trữ lượng than và các nguồn năng lượng thuỷ điện, gió, mặt trời lớn.
B. có nguồn lao động dồi dào, công nghệ sản xuất tiên tiến.
C. thu hút được vốn đầu tư của nước ngoài nhiều.
D. có thị trường tiêu thụ lớn từ trong nước và nhiều nước trên thế giới.
Nguyên nhân nào sau đây giúp cho nền nông nghiệp Trung Quốc đạt được nhiều thành tựu?
A. Đầu tư cho các nhà máy chế biến sản phẩm nông nghiệp.
B. Tăng cường sự quản lí, đẩy mạnh phát triển nông nghiệp số.
C. Nâng cao chất lượng sản phẩm, tập trung cho xuất khẩu.
D. Tiến hành cải cách nông nghiệp nông thôn với nhiều chính sách mới.
Nội thương của Trung Quốc đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, chiếm 50 % trong cơ cấu GDP là do
A. sản phẩm nội địa phong phú và đa dạng.
B. dân số đông nên có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. chất lượng sản phẩm tốt, có sức cạnh tranh cao.
D. mẫu mã đẹp, giá thành sản phẩm rẻ.
Để thể hiện cơ cấu GDP của Ô-xtrây-li-a giai đoạn 2000 – 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Miền.
C. Cột.
D. Đường.
Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Cộng hoà Nam Phi?
A. Tiếp giáp với 5 quốc gia và 3 đại dương.
B. Nằm ở cả bán cầu Bắc và bán cầu Nam, giữa 2 đường chí tuyến.
C. Án ngữ tuyến đường biển quan trọng giữa Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
D. Tiếp giáp Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
Các khoáng sản có trữ lượng lớn của Cộng hoà Nam Phi là:
A. than, sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên.
B. kim cương, vàng, sắt, bạch kim.
C. đá vôi, đất sét, ti-tan, crôm.
D. chì, kẽm, đồng, thiếc, ti-tan.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Cộng hoà Nam Phi là:
A. kim cương, vàng, bạch kim, cá biển, len.
B. máy móc thiết bị, hoá chất, dược phẩm.
C. lương thực, sản xuất ô tô, hàng tiêu dùng.
D. máy móc thiết bị, tàu biển, thịt chế biến.