56 CÂU HỎI
Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng manhetit
B. quặng bauxite.
C. quặng sphalerite.
D. quặng hematite.
Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta
A. Điện phân dung dịch AlCl3.
B. Cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3.
C. Cho CO dư đi qua Al2O3 nung nóng.
D. Điện phân Al2O3 nóng chảy có mặt cryolite.
Kim loại nào dưới đây có thể được điều chế bằng cách dùng CO khử oxide kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao?
A. Al.
B. Mg.
C. Ca.
D. Fe.
Nhóm các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện là
A. Ba, Au.
B. Al, Cr.
C. Mg, Cu.
D. Cu, Ag.
Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
A. Điện phân dung dịch.
B. Điện phân nóng chảy.
C. Thủy luyện.
D. Nhiệt luyện.
Trong công nghiệp, để điều chế na ta có thể dùng phương pháp nào dưới đây?
A. Điện phân dung dịch.
B. Điện phân nóng chảy.
C. Thủy luyện.
D. Nhiệt luyện.
Để điều chế Al kim loại ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau đây?
A. Dùng Zn đẩy AlCl3 ra khỏi muối.
B. Dùng CO khử Al2O3.
C. Điện phân nóng chảy Al2O3.
D. Điện phân dung dịch AlCl3.
Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Ca và Fe.
B. Mg và Zn.
C. Na và Cu.
D. Fe và Cu.
Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxide bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO?
A. Zn, Mg, Fe.
B. Ni, Cu, Ca.
C. Fe, Ni, Zn.
D. Fe, Al, Cu.
Kim loại M có thể điều chế được bằng tất cả các phương pháp như thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. Kim loại M là kim loại nào trong các kim loại sau?
A. Al.
B. Cu.
C. Na.
D. Mg.
Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện có thể dùng kim loại nào sau đây?
A. Ca.
B. Na.
C. Ag.
D. Fe.
Một mẫu kim loại thủy ngân có lẫn tạp chất kẽm, thiếc, chì. Để làm sạch các tạp chất này có thể cho mẫu thủy ngân trên tác dụng với lượng dư của dung dịch nào sau đây ?
A. Hg(NO3)2.
B. Zn(NO3)2.
C. Sn(NO3)2.
D. Pb(NO3)2.
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian quan sát thấy:
A. thanh sắt có màu trắng hơi xám và dung dịch màu xanh nhạt.
B. thanh sắt có màu đỏ và dung dịch màu xanh nhạt dần.
C. thanh sắt có màu vàng và dung dịch có màu xanh nhạt.
D. thanh sắt có màu đỏ và dung dịch có màu xanh đậm.
Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Điện phân nóng chảy MgCl2.
B. Điện phân dung dịch MgSO4.
C. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2.
D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2.
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxide kim loại trong Y là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch
A. AgNO3.
B. HNO3.
C. Cu(NO3)2.
D. Fe(NO3)2.
Một học sinh tiến hành thí nghiệm : Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau :
(I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt.
(II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng.
(III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng.
Kết luận không đúng là
A. (I).
B. (II).
C. (III).
D. (I) (II) và (III).
Một học sinh đã đưa ra các phương án điều chế kim loại Mg như sau:
(1) Kết tủa Mg(OH)2 từ dung dịch MgCl2, nhiệt phân lấy MgO rồi khử bằng H2 ở nhiệt độ cao để điều chế Mg.
(2) Dùng kim loại mạnh đẩy Mg ra khỏi dung dịch MgCl2.
(3) Điện phân dung dịch MgCl2 để thu được Mg.
(4) Cô cạn dung dịch MgCl2, điện phân nóng chảy để thu được Mg.
Trong các phương án trên có bao nhiêu phương án có thể áp dụng để điều chế Mg?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
A. MgO, Fe, Cu.
B. Mg, Fe, Cu.
C. MgO, Fe3O4 Cu.
D. Mg, FeO, Cu.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy.
(b) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3.
(c) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(d) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Gang và thép là hợp kim của
A. nhôm với đồng.
B. sắt với carbon.
C. carbon với silicon.
D. sắt với nhôm.
Gang là hợp kim của sắt với carbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng carbon chiếm:
A. Từ 2% đến 6%.
B. Dưới 2%.
C. Từ 2% đến 5%.
D. Trên 6%.
Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng carbon chiếm:
A. Trên 2%.
B. Dưới 2%.
C. Từ 2% đến 5%.
D. Trên 5%.
Quặng manhetite chứa
A. FeCl3.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. FeO.
Quặng hematite chứa
A. Fe(OH)3.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. FeO.
Phản ứng tạo xỉ trong lò cao là
A. CaCO3 CaO + CO2.
B. CaO + SiO2 CaSiO3.
C. CaO + CO2 CaCO3.
D. CaSiO3 CaO + SiO2.
Nguyên tắc sản xuất thép là
A. Làm tăng hàm lượng C có trong gang.
B. Làm giảm hàm lượng C có trong gang.
C. Làm giảm hàm lượng các nguyên tố C, Si, Mn… có trong gang.
D. Làm giảm hàm lượng của Fe có trong gang.
Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim ?
A. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần của các đơn chất tham gia hợp kim và cấu tạo mạng tinh thể của hợp kim.
B. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
C. Thép là hợp kim của Fe và C.
D. Nhìn chung hợp kim có những tính chất hoá học khác tính chất của các chất tham gia tạo thành hợp kim.
Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01% – 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là
A. gang trắng.
B. thép.
C. gang xám.
D. inox.
Những hợp kim có tính chất nào dưới đây được ứng dụng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay?
A. Những hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao, áp suất cao.
B. Những hợp kim không gỉ, có tính dẻo cao.
C. Những hợp kim có tính cứng cao.
D. Những hợp kim có tính dẫn điện tốt.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Hợp kim có tính dẫn điện.
B. Hợp kim có tính dẫn nhiệt.
C. Hợp kim có tính dẻo.
D. Hợp kim mềm hơn so với các kim loại thành phần.
Trong hợp kim đuy–ra, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là
A. Mg.
B. Al.
C. Mn.
D. Cu.
Tính chất đặc trưng của inox là
A. nhẹ và bền.
B. độ cứng cao.
C. khó bị gỉ.
D. dẫn điện tốt.
Tính chất đặc trưng của đuy–ra là
A. nhẹ và bền.
B. độ cứng cao.
C. khó bị gỉ.
D. dẫn điện tốt
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
B. Không có tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và ánh kim.
C. Hay bị gỉ, mềm, chịu nhiệt tốt, chịu ma sát tốt.
D. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa hai kim loại cơ bản.
Có 3 mẫu hợp kim: Fe – Al; K – Na; Cu – Mg. Hoá chất có thể dùng để phân biệt 3 mẫu hợp kim trên là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch H2SO4.
D. dung dịch MgCl2.
Cho các thí nghiệm:
(a) Điện phân nóng chảy Al2O3.
(b) Cho CO qua Fe2O3, đun nóng.
(c) Cho H2 qua MgO, đun nóng.
(d) Cho Fe tác dụng với dung dịch CuSO4.
(e) Cho K vào dung dịch FeCl2.
Có bao nhiêu thí nghiệm thu được kim loại sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân nóng chảy NaCl.
(b) Cho H2 qua Fe3O4, đun nóng.
(c) Cho CO qua ZnO, đun nóng.
(d) Cho Cu tác dụng với dung dịch FeCl2.
(e) Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3.
Có bao nhiêu thí nghiệm thu được kim loại sau khi phản ứng kết thúc.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho CO dư đi qua hỗn hợp Fe2O3, MgO, ZnO, Al2O3 đun nóng. Sau phản hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X. Trong X có bao nhiêu kim loại?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các hợp kim: gang, thép carbon, inox, đuy – ra, đồng thau. Có bao nhiêu hợp kim có kim loại cơ bản là Fe?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Cho các kim loại: Na, Cu, Ag, Mg, K, Al, Fe, Zn. Có bao nhiêu kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Khử hoàn toàn một lượng Fe3O4 bằng H2 dư, thu được chất rắn X và m gam H2O. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư, thu được 1,11555 lít khí H2 (đkc). Giá trị của m là
A. 0,72.
B. 1,35.
C. 0,81.
D. 1,08.
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 6,1975 lít khí CO (đkc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 28 g.
B. 26 g.
C. 24 g.
D. 22 g.
Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 4,958 lít H2 (đkc). Tính khối lượng Fe thu được?
A. 7 gam.
B. 14,4 gam.
C. 5,6 gam.
D. 28,8 gam.
Cho dần bột sắt vào 50 mL dung dịch CuSO4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất màu xanh. Lượng mạt sắt đã dùng là
A. 5,6 gam.
B. 0,056 gam.
C. 0,56 gam.
D. Đáp án khác.
Khi cho 100 gam hợp kim gồm Fe, Cr và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 7,437 lít khí. Lấy phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đkc. Xác định % khối lượng của Cr trong hợp kim?
A. 13,2%.
B. 12%.
C. 7,8%.
D. 6%.
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,0.
B. 10,0.
C. 7,2.
D. 15,0.
Để xác định hàm lượng C trong một mẫu họp kim Fe–C, người ta đem nung m gam hợp kim này trong không khí. Sau phản ứng hoàn toàn, chất rắn thu được có khối lượng tăng 28,89% so với lượng chất rắn ban đầu. Công thức hoá học của loại hợp kim trên là
A. FeC.
B. FeC2.
C. FeC3.
D. Fe3C.
Một loại đồng thau có chứa 59,63% Cu và 40,37% Zn. Hợp kim này có cấu tạo tinh thể của hợp chất hoá học giữa đồng và kẽm. Công thức hoá học của hợp chất là
A. Cu3Zn2.
B. Cu2Zn3.
C. Cu2Zn.
D. CuZn2.
Trong hợp kim Al–Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là
A. 81% Al và 19% Ni.
B. 82% Al và 18% Ni.
C. 83% Al và 17% Ni.
D. 84% Al và 16% Ni.
Cho một mẫu hợp kim K–Na tác dụng với nước dư, thu được dung dịch X và 3,7185 lít H2 (đkc). Thể tích dung dịch acid HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là
A. 150 mL.
B. 75 mL.
C. 60 mL.
D. 30 mL.
Một mẫu quặng bauxite có chứa 40% Al2O3. Để sản xuất 200 km một loại dây cáp nhôm hạ thế người ta sử dụng toàn bộ lượng nhôm điều chế được từ m tấn quặng bauxite bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3. Biết rằng khối lượng nhôm trong 1 km dây cáp là 1074 kg và hiệu suất của quá trình điều chế nhôm là 90%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1127.
B. 1337.
C. 985.
D. 1280.
Một mẫu quặng bauxite có chứa 40% Al2O3. Để sản xuất 500 thanh nhôm xingfa làm cửa ra vào người ta cần dùng tối thiểu m tấn quặng bauxite trên. Biết rằng khối lượng nhôm trong một thanh nhôm là 3 kg và hiệu suất của quá trình điều chế nhôm là 90%. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.
Một mẫu quặng bauxite có chứa 40% Al2O3. Người ta dùng 100 tấn quặng bauxite để điều chế nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3, giả sử toàn bộ lượng nhôm điều chế được dùng để sản xuất thanh nhôm làm cửa thì sản xuất được x thanh. Biết rằng khối lượng nhôm trong một thanh nhôm là 5 kg và hiệu suất của quá trình điều chế nhôm là 85%. Giá trị của m là
A. 2400.
B. 3600.
C. 1200.
D. 4800.
Một vết nứt trên đường ray tàu hỏa có thể tích 6,72 cm3. Dùng hỗn hợp tecmit (Al và Fe2O3 theo tỉ lệ mol tương ứng 2: 1) để hàn vết nứt trên. Biết: lượng Fe cần hàn cho vết nứt bằng 79% lượng Fe sinh ra; khối lượng riêng của sắt là 7,9 gam/cm3 ; chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe với hiệu suất của phản ứng bằng 96%. Khối lượng của hỗn hợp tecmit tối thiểu cần dùng là
A. 116,88 gam.
B. 133,75 gam.
C. 105,66 gam.
D. 128,40 gam.
Để sản xuất được 2 triệu chiếc chảo gang có hàm lượng sắt là 95% thì cần dùng tối thiểu x tấn quặng magnetite chứa 80% Fe3O4. Biết rằng mỗi chiếc chảo gang nặng 3 kg và trong quá trình sản xuất lượng sắt bị hao hụt là 10%. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10932.
B. 19945.
C. 9856.
D. 12576.