vietjack.com

92 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 3. Phương trình mặt cầu có đáp án - Đề 3
Quiz

92 câu trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo Bài 3. Phương trình mặt cầu có đáp án - Đề 3

2
2048.vn Content
ToánLớp 121 lượt thi
30 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz cho điểm \(I(2;3;4)\) và \(A\left( {1;2;3} \right)\). Phương trình mặt cầu tâm I và đi qua A có phương trình là:

\({(x + 2)^2} + {(y + 3)^2} + {(z + 4)^2} = 3\).

\({(x + 2)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 9\).

\({(x - 2)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 45\).

\({(x - 2)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 3\).

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho hai điểm \(I\left( {1;1;1} \right)\) và \(A\left( {1;2;3} \right)\). Phương trình của mặt cầu có tâm \(I\) và đi qua \(A\) là

\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 29\).

\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 5\).

\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 25\).

\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 5\).

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(O{\kern 1pt} xyz\), cho hai điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\),\(B\left( {5;4; - 1} \right)\). Phương trình mặt cầu đường kính \(AB\) là

\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 9\).

\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 6\).

\({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9\).

\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 36\).

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {7\,; - 2\,;2} \right)\) và \(B\left( {1\,;2\,;4} \right)\). Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu đường kính \(AB\)?

\({\left( {x - 4} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 14\).

\({\left( {x - 4} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 2\sqrt {14} \).

\({\left( {x - 7} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 14\).

\({\left( {x - 4} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 56\).

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho hai điểm \[M\left( {3; - 2;5} \right)\], \[N\left( { - 1;6; - 3} \right)\]. Mặt cầu đường kính \[MN\] có phương trình là:

\[{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 6\].

\[{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 6\].

\[{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 36\].

\[{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 36\].

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {1; - 4;0} \right)\) và bán kính bằng \(3\). Phương trình của \(\left( S \right)\) là

\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + {z^2} = 9\).

\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} + {z^2} = 9\).

\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} + {z^2} = 3\).

\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 4} \right)^2} + {z^2} = 3\).

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho mặt cầu \[\left( S \right)\] có tâm \[I\left( {1;\,\,2;\,\, - 1} \right)\] và bán kính \[R = 2\]. Phương trình của \[\left( S \right)\] là

\[{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 4\].

\[{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 2\].

\[{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 2\].

\[{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 4\].

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho hai điểm \(A\left( {5\,;\,2\,;\,1} \right)\), \(B\left( {1\,;\,0\,;\,1} \right)\). Phương trình của mặt cầu đường kính \(AB\) là

\({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 5\).

\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 20\).

\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 5\).

\({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 20\).

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian\(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right)\)có tâm \(I\left( {1;0; - 1} \right)\)và bán kính\(R = \sqrt 2 \). Phương trình của \(\left( S \right)\)là

\({\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = \sqrt 2 \).

\({\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 2\).

\({\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 2\).

\({\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = \sqrt 2 \).

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho 2 điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\)và \(B\left( { - 1;0;5} \right)\). Phương trình của mặt cầu đường kính \(AB\)là

\({x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 3\).

\({x^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 12\).

\({x^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 3\).

\({x^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 12\).

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\]có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên \[m\] để phương trình

\[{x^2} + {y^2} + {z^2} + 4mx + 2my - 2mz + 9{m^2} - 28 = 0\] là phương trình mặt cầu?

\[7\].

\[8\].

\[9\].

\[6\].

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), có tất cả bao nhiêu giá nguyên của \(m\) để

\({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2\left( {m + 2} \right)x - 2\left( {m - 1} \right)z + 3{m^2} - 5 = 0\) là phương trình một mặt cầu?

\(4\)

\(6\)

\(5\)

\(7\)

Xem đáp án
13. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho phương trình \[{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 2my + 3{m^2} - 2m = 0\] với \[m\] là tham số. Tính tổng tất cả các giá trị nguyên của \[m\] để phương trình đã cho là phương trình mặt cầu.

\[0\].

\[1\].

\[2\].

\[3\].

Xem đáp án
14. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho mặt cầu \[\left( S \right)\] có tâm \[I\left( { - 1;3;0} \right)\] và bán kính bằng \[2\]. Phương trình của mặt cầu \[\left( S \right)\] là:

\[{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {z^2} = 2\].

\[{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {z^2} = 4\].

\[{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {z^2} = 4\].

\[{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {z^2} = 2\].

Xem đáp án
15. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {0\,;\,0\,;\, - 3} \right)\) và đi qua điểm \(M\left( {4\,;\,0\,;\,0} \right)\). Phương trình của \(\left( S \right)\) là

\({x^2} + {y^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 25\).

\({x^2} + {y^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 5\).

\({x^2} + {y^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 25\).

\({x^2} + {y^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 5\).

Xem đáp án
16. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], cho hai điểm \(A\left( {1; - 2;7} \right),B\left( { - 3;8; - 1} \right)\). Mặt cầu đường kính \(AB\) có phương trình là

\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = \sqrt {45} \).

\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 45\).

\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = \sqrt {45} \).

\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 45\).

Xem đáp án
17. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình nào sau đây là phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) tâm \(A\left( {2;\,1;\,0} \right)\), đi qua điểm \(B\left( {0;\,1;\,2} \right)\)?

\(\left( S \right):\,\,{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {z^2} = 8\).

\(\left( S \right):\,\,{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2} = 8\).

\(\left( S \right):\,\,{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {z^2} = 64\).

\(\left( S \right):\,\,{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {z^2} = 64\).

Xem đáp án
18. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz cho điểm \(I(2;3;4)\) và \(A\left( {1;2;3} \right)\). Phương trình mặt cầu tâm I và đi qua A có phương trình là:

\({(x + 2)^2} + {(y + 3)^2} + {(z + 4)^2} = 3\).

\({(x + 2)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z + 4} \right)^2} = 9\).

\({(x - 2)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 45\).

\({(x - 2)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 3\).

Xem đáp án
19. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(O{\kern 1pt} xyz\), cho hai điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\),\(B\left( {5;4; - 1} \right)\). Phương trình mặt cầu đường kính \(AB\) là

\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 9\).

\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 6\).

\({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9\).

\({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 36\).

Xem đáp án
20. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \[Oxyz\], cho hai điểm \[M\left( {3; - 2;5} \right)\], \[N\left( { - 1;6; - 3} \right)\]. Mặt cầu đường kính \[MN\] có phương trình là:

\[{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 6\].

\[{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 6\].

\[{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 36\].

\[{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 36\].

Xem đáp án
21. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho hai điểm \[A,B\] cố định trong không gian có độ dài \[AB\] là \[4\]. Biết rằng tập hợp các điểm \[M\] trong không gian sao cho \[MA = 3MB\] là một mặt cầu. Bán kính mặt cầu đó bằng

\[3\].

\(\frac{9}{2}\).

\[1\].

\(\frac{3}{2}\).

Xem đáp án
22. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), mặt cầu \(\left( S \right)\) qua bốn điểm \(A\left( {3;3;0} \right)\), \(B\left( {3;0;3} \right)\), \(C\left( {0;3;3} \right)\), \(D\left( {3;3;3} \right)\). Phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) là

\({\left( {x - \frac{3}{2}} \right)^2} + {\left( {y - \frac{3}{2}} \right)^2} + {\left( {z - \frac{3}{2}} \right)^2} = \frac{{3\sqrt 3 }}{2}\).

\({\left( {x - \frac{3}{2}} \right)^2} + {\left( {y + \frac{3}{2}} \right)^2} + {\left( {z - \frac{3}{2}} \right)^2} = \frac{{27}}{4}\).

\({\left( {x - \frac{3}{2}} \right)^2} + {\left( {y - \frac{3}{2}} \right)^2} + {\left( {z + \frac{3}{2}} \right)^2} = \frac{{27}}{4}\).

\({\left( {x - \frac{3}{2}} \right)^2} + {\left( {y - \frac{3}{2}} \right)^2} + {\left( {z - \frac{3}{2}} \right)^2} = \frac{{27}}{4}\).

Xem đáp án
23. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\). Cho tứ diện đều \(ABCD\) có \(A\left( {0;\,1;\,2} \right)\) và hình chiếu vuông góc của \(A\) trên mặt phẳng \(\left( {BCD} \right)\) là \(H\left( {4;\, - 3;\, - 2} \right)\). Tìm tọa độ tâm \(I\) của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(ABCD\).

\(I\left( {3;\, - 2;\, - 1} \right)\).

\(I\left( {2;\, - 1;\,0} \right)\).

\(I\left( {3;\, - 2;\,1} \right)\).

\(I\left( { - 3;\, - 2;\,1} \right)\).

Xem đáp án
24. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian tọa độ \[Oxyz\], mặt cầu \[\left( S \right)\] đi qua điểm \[O\] và cắt các tia \[Ox,Oy,Oz\] lần lượt tại các điểm \[A,B,C\] khác \[O\] thỏa mãn tam giác \[ABC\] có trọng tâm là điểm \[G\left( { - 6; - 12;18} \right)\]. Tọa độ tâm của mặt cầu \[\left( S \right)\] là

\[\left( {9;18; - 27} \right)\].

\[\left( { - 3; - 6;9} \right)\].

\[\left( {3;6; - 9} \right)\].

\[\left( { - 9; - 18;27} \right)\].

Xem đáp án
25. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - \cos \alpha } \right)^2} + {\left( {y - \cos \beta } \right)^2} + {\left( {z - \cos \gamma } \right)^2} = 4\) với \(\alpha ,\beta \) và \(\gamma \) lần lượt là ba góc tạo bởi tia \(Ot\) bất kì với \(3\) tia \(Ox,Oy\) và \(Oz\). Biết rằng mặt cầu \(\left( S \right)\) luôn tiếp xúc với hai mặt cầu cố định. Tổng diện tích của hai mặt cầu cố định đó bằng

\(40\pi \).

\(4\pi \).

\(20\pi \).

\(36\pi \).

Xem đáp án
26. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[{\rm{Ox}}yz\], cho điểm \[M\left( {1; - 2;3} \right)\]. Gọi \[I\]là hình chiếu vuông góc của \[M\] trên trục \[{\rm{O}}x\]. Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâm \[I\] bán kính \[IM\]?

\[{\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 13\]

\[{\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 17\]

\[{\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 13\]

\[{\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = \sqrt {13} \]

Xem đáp án
27. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(I(1; - 2;3)\). Viết phương trình mặt cầu tâm I, cắt trục \[Ox\] tại hai điểm \(A\) và \(B\) sao cho \(AB = 2\sqrt 3 \)

\({(x - 1)^2} + {(y + 2)^2} + {(z - 3)^2} = 16.\)

\({(x - 1)^2} + {(y + 2)^2} + {(z - 3)^2} = 20.\)

\({(x - 1)^2} + {(y + 2)^2} + {(z - 3)^2} = 25.\)

\({(x - 1)^2} + {(y + 2)^2} + {(z - 3)^2} = 9.\)

Xem đáp án
28. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(M\left( {1; - 2;3} \right)\). Gọi \(I\) là hình chiếu vuông góc của \(M\) trên trục \(Ox\). Phương trình nào sau đây là phương trình mặt cầu tâm \(I\) bán kính \(IM\)?

\({\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = \sqrt {13} \).

\({\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 13\).

\({\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 13\).

\({\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} + {z^2} = 17\).

Xem đáp án
29. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho tứ diện \(ABCD\) có tọa độ đỉnh \(A\left( {2;{\rm{ }}0;{\rm{ }}0} \right)\), \(B\left( {0;{\rm{ 4}};{\rm{ }}0} \right)\), \(C\left( {0;{\rm{ }}0;{\rm{ 6}}} \right)\), \(A\left( {2;{\rm{ 4}};{\rm{ 6}}} \right)\). Gọi \(\left( S \right)\) là mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(ABCD\). Viết phương trình mặt cầu \(\left( {S'} \right)\) có tâm trùng với tâm của mặt cầu \(\left( S \right)\) và có bán kính gấp \(2\) lần bán kính của mặt cầu \(\left( S \right)\).

\({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 56\).

\({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z = 0\).

\({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 14\).

\({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y + 6z - 12 = 0\).

Xem đáp án
30. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Trong không gian với hệ tọa độ \[Oxyz\], mặt cầu tâm \[I\left( {2;1; - 3} \right)\] và tiếp xúc với trục \[Oy\] có phương trình là

\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 4\).

\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 13\).

\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 9\).

\({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 3} \right)^2} = 10\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack