vietjack.com

900 câu Trắc nghiệm Độc chất học Chương 3: Các Chất Đôc Khí ̣có đáp án
Quiz

900 câu Trắc nghiệm Độc chất học Chương 3: Các Chất Đôc Khí ̣có đáp án

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp7 lượt thi
119 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng ngộ độc NOx xảy ra trên cơ quan nào của cơ thể con người? 

Trên hệ hô hấp, hệ tim mạch, hệ tiêu quá, máu.

Trên hệ hô hấp, hệ tim mạch, hệ tiêu quá, hệ bài tiết, máu, da, thị giác.

Trên hệ hô hấp, hệ tim mạch, hệ tiêu quá, cơ, xương, máu, da, thị giác.

Trên hệ hô hấp, hệ tim mạch, hệ tiêu hóa, máu, da, thị giác.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đối với ngộ độc cấp nitrogen oxide, triệu chứng tức thời là gì? 

Ho, mệt mỏi, buồn nôn, ngất xỉu.

Ho, mệt mỏi, buồn nôn, khản tiếng, nhức đầu, đau bụng, khó thở.

Rối loạn tâm thần, hôn mê, bất tỉnh.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên hệ hô hấp, triệu chứng khi ngộ độc nitrogen oxide ở nồng độ thấp là:

Hôn mê, bất tỉnh, ho dữ dội.

Khó thở, phù mô ở cổ họng.

Trụy hô hấp, tắc nghẽn phế quản, thở hơi nhanh, phù phổi

. D.Ho dữ dội, nhịp thở nhanh, giảm oxy huyết, co thắt phê quản, phù phổi.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên hệ hô hấp, triệu chứng khi ngộ độc nitrogen oxide ở nồng độ cao là: 

Bất tỉnh, rối loạn thần kinh, ho, hơi thở nhanh

. B. Ho, hơi thở nhanh, phù phổi, co thắt phế quản. 

Gây bỏng đường hô hấp, thở gấp, phù mô ở cổ họng, ho kèm theo đau ngực, tắc nghẽn phế quản.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Triệu chứng ngộ độc nitrogen oxide trên hệ tim mạch là: 

Mạch yếu và nhanh, ngực sung huyết, trụy tim mạch.

Ho, khó thở, da xanh xao, nổi mẩm đỏ.

Gây tử vong, tim đập nhanh, hơi thở yếu.

Không gây ngộ độc trên hệ tim mạch.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tại sao nitrogen oxide lại gây triệu chứng ngộ độc cấp đối với máu:

Làm giảm đề kháng đối với sự nhiễm trùng do thay đổi chức năng miễn dịch của đại thực bào.

Do nirtrogen oxide có thể oxy hóa Hb thành methemoglobin.

Do nitrogen dioxide là chất gây hoại tử, có độc tính mạnh.

Với tác động của nitrogen monoxide gây methemoglobin biến đổi Fe2+ thành Fe3+ và làm giảm khả năng vận chuyển oxi.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi mắt tiếp xúc với nitrogen oxide sẽ để lại triệu chứng: 

Gây mờ mắt, hoa mắt trong thời gian ngắn.

Gây đau mắt, sưng mắt, mờ mắt.

Gây kích ứng mắt, viêm, bỏng mắt, mờ mắt và có thể bị mù.

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vì sao nitrogen oxide lại để lại triệu chứng trên da: 

Làm giảm đề kháng đối với sự nhiễm trùng do thay đổi chức năng miễn dịch của đại thực bào.

Da ẩm ướt khi tiếp xúc với nitrogen oxide dạng hơi hoặc lỏng ở nồng độ cao tạo thành acid nitric gây bỏng da.

Do nitrogen oxide có tính háo nước.

Do nitrogen dioxide là chất gây hoại tử, có độc tính mạnh.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi vô tình hít phải khí CO thì CO vào cơ thể sẽ tác động vào đâu? 

Phổi

Tim

Máu

Gan

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi hít phải khí Co thì mất thời gian bao nhiêu để khí CO đào thải ra ngoài? 

3-4 giờ

4-5 giờ

5-6 giờ

6-8 giờ

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tự nhiên, Co không được tạo thành từ quá trình nào sau đây? 

Hoạt động núi lửa

Phản ứng quang hoá

Cháy nổ hầm mỏ

Hàn hồ quang điện

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CO có thể được tạo thành trong cơ thể từ sự chuyển hoá của chất gì tại gan?

HbA

MetHb

Ch2Cl2

HbF

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong bệnh thiếu máu huyết giải thì nồng độ CO sẽ thay đổi như thế nào? 

Tăng nồng độ CO

Giảm nồng độ CO

Nồng độ CO không thay đổi

Giảm nhanh nồng độ CO

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Carbon monoxide và Nitrogen oxide cùng hiện diện trong nguồn nào sau đây?

Khói thuốc lá

Khói thải xe cộ

Khói lò than

Khói lò sưởi

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hệ thống nào trong cơ thể có thể phân giải chất độc CO thành chất ít độc hơn như acid formic và formaldehyde? 

Glutathione (GHS)

S-adenosyl methionin (SAM)

Glucuronic (UDPGA)

Glucosid (UDP-glucose)

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào không thể khử độc trong mặt nạ phòng độc khí CO? 

Than hoạt tính

Ag2O

Oxide kim loại

MnO2

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tính chất nào sau đây là tính chất của CO?

Mùi hắc đặc trưng

Gây hoại tử

Tan trong etanol và benzen

Hơi nặng hơn không khí

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp, CO hiện diện ở đâu?

Nhà máy lò kỹ nghệ

Khói thải từ xe cộ

A và B đều đúng

A sai và B đúng

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở liệu pháp Oxy 100%, hỗn hợp Carbogen gồm: 

75% Oxy + 25% CO2

89% Oxy + 11% CO2

95% Oxy + 5% CO2

97% Oxy + 3% CO2

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thay máu hoặc truyền máu, dùng thuốc trợ tim, là liệu pháp oxy được sử dụng khi:

Nồng đọ HbCO < 25%

Nồng đọ HbCO > 25%

Nồng đọ HbCO >5%

Nồng đọ HbCO < 5%

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tăng tốc độ thải trừ CO ở phụ nữ có thai và trẻ sơ sinh dùng:

Hô hấp nhân tạo

Liệu pháp oxy: Oxy 100%

Liệu pháp oxy: Oxy cao áp

Dùng cả 3 cách trên

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm giống nhau của việc điều trị triệu chứng ngộ độc CO và ngộ độc NOX: 

Cung cấp O2

T1/2 tăng

Cung cấp nhiệt độ cho cơ thể

Làm giảm nồng độ HbCO

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở nồng độ CO bao nhiêu sẽ chết ngay lập tức: 

>60%

<70%

>80%

<90%

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian bán thải ( T 1/2 ) giảm còn 1.5 giờ khi dùng:

Dùng Xanh Methylen

Liệu pháp Oxy: Oxy cao áp

Dùng Corticosteroid lOMoARcPSD|11767092

Liệu pháp Oxy: Oxy 100%

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu điều trị kịp thời trường hợp ngộ độc nặng, bênh nhân vẫn còn triệu chứng về: 

Hệ Hô hấp

Hệ Thần kinh

Tim

Phổi

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: vì sao khi ngộ độc thì hệ thần kinh ảnh hưởng nghiêm trọng hơn các hệ khác: 

Não và tim là cơ quan tiêu thụ O2 cao và nhạy cảm với sự thiếu máu cục bộ.

Độc tính chủ yếu của CO là do hậu quả của sự thiếu O2 ở mô và thiếu máu cục bộ.

Do các hệ khác không tiêu thụ O2.

CO gây sự peroxide hóa hợp chất lipid nên làm thoái hóa tế bào não.

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi người cứu nạn kéo nạn nhân ra khỏi nới nhiễm độc cần chú ý: 

Mang mặt nạ phòng độc.

Đeo khẩu trang ẩm.

Đề phòng khả năng nổ của không khí giàu CO.

Cả A, B, C đều đúng.

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Việc quan trọng nhất cần làm khi điều trị là: 

Nhanh chóng đưa nạn nhân ra khỏi nơi nhiễm độc.

Tăng cường hô hấp

Thay máu hoặc truyền máu

Đắp ấm và để nạn nhân yên tĩnh.

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ái lực kết hợp giữa CO và hemoglobin mạnh hơn so với Oxygen bao nhiêu lần?

180 lần

260 lần

250 lần

230 lần

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CO kết hợp với enzym cytocrom oxydase gây? 

Giảm sự co cơ tim

Hạ huyết áp

Ức chế hô hấp tế bào

Thiếu máu cục bộ ở não

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những cơ quan chịu ảnh hưởng nghiệm trọng nhất khi bị thiếu máu cục bộ do độc tính của CO?

Não và Gan

Phổi và Não

Tim và Gan

Não và Tim

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CO kết hợp với Hb nào để gây thiếu oxy mô trực tiếp? 

HbF

HbA

MetHb

HbCO

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tác động nào không có trên hệ thần kinh trung ương khi bị nhiễm độc CO? 

Bị phù

Bị teo não

Bị hoại tử

Bị thoái hóa tế bào não

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CO có ái lực với HbF cao hơn so với HbA từ?

5 – 10%

10 – 15%

15 – 20%

20 – 25%

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ gây nguy hiểm ngay của CO là bao nhiêu? 

1000 ppm

1100 ppm

1200 ppm

1300 ppm

Xem đáp án
36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giới hạn nồng độ CO cho phép tiếp xúc trong thời gian làm việc 8 giờ là? (Theo ACGIH) 

25 ppm

30 ppm

15 ppm

20 ppm

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngộ độc cấp CO theo nồng độ HbCO trong máu là 60 – 70% có triệu chứng? 

Chưa có triệu chứng

Ngừng hô hấp, chết nhanh sau đó

Hôn mê, trụy tim mạch, co giật, trụy hô hấp

Gây buồn nôn, chóng mặt

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi ngộ độc nặng khí CO, nếu chết tử thi có biểu hiện nào sau đây? 

Môi đỏ, Có những vết đỏ thắm ở đùi và bụng

Môi đỏ, Có những vết đỏ thắm ở cổ và cánh tay

Môi tím, Có những vết đỏ thắm ở cổ và cánh tay

Môi tím, Có những vết đỏ thắm ở đùi và bụng

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời gian bán hủy của CO

4h – 5h

5h – 6h

6h – 7h

8h – 9h

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Định lượng xác định CO trong máu, phương pháp sắc ký, Máu được xử lý bởi 

Heparin

I2O5 trong H2SO4

Kaliferricyanid

Nước cất

Xem đáp án
41. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nitrogen monoxid bị oxy hóa trong không khí thành 

Nitrogen oxid

Nitrogen dioxid

Nitrogen trioxid

Nitrogen tetroxid

Xem đáp án
42. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lấy gì để xác định sự ngộ độc của NO và NO2 

Máu

Dịch tụy

Nước tiểu

Cả 3 ý trên

Xem đáp án
43. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của CO

Không bị hấp thụ bởi than hoạt tính

Ít tan trong nước, tan trong etanol và benzen

Dạng lỏng và khí có màu nâu đỏ

Bị oxy hóa thành CO2

Xem đáp án
44. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ HbCO gây độc đối với cơ thể con người là: 

5%

8%

10%

>12%

Xem đáp án
45. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các triệu chứng sau: (1) Thở nhanh (2) Hoa mắt, chóng mặt (3) Đau bụng (4) Ho (5) Buồn nôn, nôn mửa (6) Khản tiếng Các triệu chứng nào thuộc về ngộ độc CO giai đoạn nhẹ?

(1), (2), (3), (5)

(1), (3), (4), (5)

(1), (4), (5), (6)

(2), (3), (4), (6)

Xem đáp án
46. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ HbCO gây độc đối với cơ thể con người là: 

5%

8%

10%

>12%

Xem đáp án
47. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngộ độc nhẹ CO thường nhầm lẫn với triệu chứng của 

Bệnh cúm

Ngộ độc thức ăn

Đau dạ dày

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
48. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ HbCO trong máu là 30% thì bệnh nhân có triệu chứng:

Nhức đầu âm ỉ, khó thở

Nhức đầu nhiều, kích ứng, mệt mỏi, hoa mắt, mất phương hướng

Nhức đầu dữ dội, tim đập nhanh, mê sảng, ảo giác, lú lẫn, hạ huyết áp.

Triệu chứng khác.

Xem đáp án
49. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho ý sau: (1) Ngộ độc nặng CO gây ra các triệu chứng rối loạn tim mạch như tim đập nhanh, hạ huyết áp, gây trụy tim mạch ở nồng độ HbCO 80% (2) Hệ thần kinh có các triệu chứng như mê sảng, ảo giác, lú lẫn, hôn mê, co giật, suy nhược thần kinh, sau đó ngừng hô hấp và chết rất nhanh. 

(1), (2) Đều đúng

(1) đúng, (2) sai

(1) sai, (2) đúng

(1), (2) đều sai

Xem đáp án
50. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu điều trị kịp thời thì bệnh nhân có các di chứng gì?

Hội chứng Paskinson, giảm trí nhớ, tê liệt thần kinh

Rối lọan tâm thần, đau tứ chi, yếu cơ, đời sống thực vật kéo dài

Bệnh nhân được chữa trị khỏi hoàn toàn, không có di chứng.

A,B đúng

Xem đáp án
51. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngộ độc CO ảnh hưởng chủ yếu lên hệ:

Hệ tuần hoàn, hô hấp

Hệ thần kinh, hệ tim mạch

Hệ hô hấp, Hệ thần kinh

Hệ tim mạch, hệ tiêu hóa

Xem đáp án
52. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để nhận biết bệnh nhân bị ngộ độc do CO như thế nào? 

Môi tím tái, những vết đỏ thắm ở đùi và tay

Môi đỏ, những vết bầm ở đùi và bụng

Môi đỏ, những vết đỏ thắm ở đùi và bụng

Môi đỏ, những vết đỏ thắm ở đùi, tay, bụng.

Xem đáp án
53. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Những triệu chứng gặp ở ngộ độc CO cấp nặng: 

Tim đập nhanh, viêm phổi, suy thận cấp

Hạ huyêt áp, hôn mê, thiếu máu cơ tim

Ảo giác, chóng mặt, co giật, loạn nhịp tim, rôi loạn thị giác

Tất cả đều đúng.

Xem đáp án
54. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ HbCO trong máu bao nhiêu thì gây cho bệnh nhân ngừng hô hấp, chết rất nhanh?

70%

80%

90%

>80%

Xem đáp án
55. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu đúng

CO và Nox đều qua được nhau thai

NO là chất gây methemoglobin nhanh và mạnh

Nox gây methemoglobin bằng cách biến đổi Fe3+ thành Fe2+

CO có độc tính mạnh hơn Nox

Xem đáp án
56. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ giới hạn tiếp xúc của nitrogen dioxid là: 

100 ppm

20ppm

1200ppm

3ppm

Xem đáp án
57. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự giống nhau của nitrogen oxid và carbon monoxid: 

Thay đổi chức năng miễn dịch của đại thực bào

Tan nhiều trong nước

Oxy hóa hemoglobin dễ dàng

Qua được nhau thai

Xem đáp án
58. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: 

CO bị hấp phụ bởi than hoạt tính

NO2 có độc tính mạnh hơn NO

CO có ái lực với hemoglobin gấp 250 lần so với O2

NOx gây tác động lên toàn thân

Xem đáp án
59. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn các câu đúng: (1) CO có ái lực với HbF cao hơn so với HbA (2) NO có độc tính mạnh hơn NO2 (3) Nồng độ nguy hiểm ngay của CO là 100ppm (4) Giới hạn nồng độ cho phép của NO là 25ppm (5) Nox oxy hóa protein, peroxid hóa lipid làm hủy hoại màng tế bào (6) Các oxid kim loại như Ag2O, CuO, HgO có thể oxy hóa CO thành CO2 (7) CO, NO, NO2 là các chất khí không màu, không mùi, không gây kích ứng 

(1),(4),(5),(6)

(1),(3),(6)

(2),(4),(5),(7)

(2),(3),(7)

Xem đáp án
60. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn gốc của nitrogen oxide: 

Được phóng thích từ phản ứng giữa acid nitric hay acid nitrous với các chất hữu cơ

Từ sự đốt cháy nitrocellulose và các sản phẩm khác

Hiên diê ̣ n trong khói thải xe cô ̣ ̣

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
61. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong tự nhiên nitrogen oxide được tạo thành

: A. Quá trình oxy hóa các hợp chất có chứa nitơ như than, dầu diesel… 

Trong khói thải xe cô ̣

Trong quá trình sản xuất sơn mài, thuốc nhuôm, những hóa chất khác ̣

Trong khói quang hóa

Xem đáp án
62. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nitrogen oxide là chất trung gian cho quá trình: 

Trong quá trình sản xuất sơn mài, thuốc nhuôm, những hóa chất khác ̣

Khói quang hóa

Trong quá trình hàn hồ quang điên, mạ điê ̣ n, chạm khắc, cháy nổ ̣

Sản xuất acid nitric

Xem đáp án
63. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chuẩn đoán nitrogen oxide thường dựa vào: 

Lịch sử ngô độ c, thói quen sinh hoạt ̣

Lịch sử ngô độ c (nếu biết rõ) ̣

Thói quen sinh hoạt

Các bênh lý k

Xem đáp án
64. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định ngô độc nitrogen oxide dựa vào: ̣ 

Nồng đô nitrit và nitrat trong nước tiểu ̣

Nồng đô No và No2 trong nước tiểu

Lịch sử ngô độc (nếu biết rõ)

B, C đều đúng

A, C đều đúng

Xem đáp án
65. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngoài ra có thể xác định nitrogen oxide nhờ vào: 

Đo oxy hay khí đông mạch ̣

Nồng đô methemoglobin ̣ lOMoARcPSD|11767092

Chụp X quang, kiểm tra chức năng phổi

Tất cả đều đúng

Xem đáp án
66. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây SAI về những việc cần làm để tránh nhiễm độc khí CO? 

A: Khi nổ máy xe garage phải được mở kết cửA. 

B: Kiểm tra thường xuyên các máy móc chạy bằng xăng hay dầu, lò sưởi, đảm bảo ống khói và ống thoát khí hoạt động tốt. 

C: Dùng máy phát hiện khí CO. 

D: Sử dụng máy móc, đồ gia dụng chạy bằng xăng trong nhà

Xem đáp án
67. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thiết bị nào sau đây có thể gây nhiễn độc khí CO? 

A: bếp nấu bằng ga 

B: máy lạnh 

C: tủ lạnh

D: máy giặt

Xem đáp án
68. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiễm độc CO vì cháy nổ ở hầm mỏ là do? 

A: Do sự cố 

B: Do tai nạn 

C: Do ô nhiễm môi trường 

D: Do nghề nghiệp

Xem đáp án
69. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây là tính chất của khí NO? 

A: Nitrogen monoxide bị khử nhanh trong không khí tạo thành nitrogen dioxide 

B: Nitrogen dioxide bị oxy hóa nhanh trong không khí tạo thành nitrogen monoxide 

C: Sự ngộ độc nitrogen oxide chủ yếu là do nitrogen dioxide 

D: Nitrogen monoxide là khí không màu ở nhiệt độ cao, không mùi, dễ tan trong nước

Xem đáp án
70. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây nêu đúng về tính chất của khí NO? 

A: là chất khí không màu, ở nhiệt độ thấp 

B: là chất khí không màu, có mùi đặc trưng 

C: tan trong nước 

D: không gây kích ứng

Xem đáp án
71. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào sau đây đúng khi nói về nitrogen dioxide? 

A: Nitrogen oxide bị oxi nhanh trong không khí tạo thành nitrogen dioxide 

B: Là chất có thể ở dạng lỏng hay dạng khí, có màu nâu đỏ, không mùi

C: Tan trong nước, gây hoại tử

D: Nitrogen dioxide có độc tính mạnh hơn nitrogen monixide

Xem đáp án
72. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nitrogen oxide nào phản ứng với không khí để tạo ra nitrogen dioxide? Đó là chất gì đóng vai trò gì trong phản ứng? 

A: Nitrogen trioxide, chất khử 

B: Nitrogen pentoxide, chất oxi hóa 

C: Nitrogen monoxide, chất khử 

D: Nitrogen tetroxide, chất oxi hóa

Xem đáp án
73. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thời kì không triệu chứng của ngộ độc cấp Nitrogen Oxid là: 

3 - 30 giờ

3 - 40 giờ

3 – 50 giờ

3 – 60 giờ

Xem đáp án
74. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cơ chế gây độc của Nitrogen oxid: (1) Biến đổi thành acid nitric và acid nitrous ở đường khí ngoại biên, phá hủy vài loại tế bào chức năng và cấu trúc của phổi (2) Khởi đầu quá trình tạo thành các gốc tự do gây xoy hóa protein, peroxide hóa lipid làm hủy hoại màng tế bào (3) Làm giảm đề kháng đối với sự nhiễm trùng do thay đổi chức năng miễn dịch của đại tế bào (4) Ức chế enzyme do sự kết hợp với thiol (-SH), và tương tác với các cation chủ yếu, do đó ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp hem, phóng thích chất dẫn truyền thần kinh và chuyển hóa nucleotid 

(1), (2), (4)

(2), (3), (4)

(1), (2), (3)

(1), (3), (4)

Xem đáp án
75. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ CO có thể gây tử vong:

25 ppm

75 ppm

100 ppm

1000 ppm

Xem đáp án
76. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất độc có thể tác động trên nhiều Protein HEM gây thiếu oxy mô và ức chế hô hấp tế bào là: 

Chì (Pb)

HCN và dẫn xuất Cyanid

Khí CO

Thủy ngân (Hg)

Xem đáp án
77. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất độc gây ngộ độc chủ yếu qua đường hô hấp, có thể gây phù phổi, viêm phổi, viêm phế quản là: 

CO

NO2

Hơi thủy ngân (Hg)

Arsen (As)

Xem đáp án
78. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ HbCO trong máu đạt 10% sẽ: 

Chưa có triệu chứng

Nhức đầu nhẹ, khó thở

Hôn mê, co giật

Chết ngay lập tức

Xem đáp án
79. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nitrogen monoxid là chất gây methemoglobin:

Nhanh, yếu

Nhanh, mạnh

Chậm, yếu

Chậm, mạnh

Xem đáp án
80. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp có độ nhạy và độ chính xác cao để định lượng CO trong máu là:

Phương pháp dicromat - iod

Phương pháp thể tích

Phương pháp sắc ký khí

Phương pháp complexon

Xem đáp án
81. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn gốc của CO gồm những ý nào sau đây? 1.Được tạo thành từ phản ứng quang hóa của tầng đối lưu, sự hoạt động của núi lửa, cháy rừng, cháy nhà và các sự cháy khác 2.Từ sự chuyển hóa của metylcloride tại gan 3.Được tạo thành trong quá trình hồ quang điện, mạ điện, chạm khắc 4.Sự chuyển hóa của Hem thành biliverdin dưới tác động của enzym hem oxygenase 5.Được tìm thấy trong một số ngành kỹ nghệ như sản xuất màn hình vi tính, bóng đèn huỳnh quang, chạm khắc thủy tinh,... 

1,2,4

2,3,5

1,2,3

3,4,5

Xem đáp án
82. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công an vừa phát hiện một trường hợp nạn nhân chết trong nhà, theo điều tra cho thấy nạn nhân chết khi ngủ và cho nổ máy xe trong nhà đóng kín cừA. Có thể chuẩn đoán được nạn nhân chết vì lí do gì? 

Nạn nhân chết vì ngộ độc khí NO

Nạn nhân chết vì ngộ độc khí N2O4

Nạn nhân chết vì ngộ độc khí CO

Chưa rõ nguyên nhân

Xem đáp án
83. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nối các ý trong bảng sau: Triệu trứng ngộ độc cấ

Nồng độ HbCO (%)

 Triệu trứng

1. 20

 4. Chết ngay lập tức

2. 40-50

 5. Nhức đầu âm ỉ, khó thở

3. 90

 6. Nhức đầu dữ dội, tim đập nhanh, mê sảng, ảo giác,hạ huyết áp

 

7. Hôn mê, co giật, trụy tim mạch, trụy hô hấp

p CO theo nồng độ HbCO trong máu.

1-4, 2-6, 3-7

1-5, 2-6, 3-4

1-5, 2-7, 3-4

1-6, 2-4, 3-7

Xem đáp án
84. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Carbon monoxid được định lượng không bằng cách nào? 

Phương pháp sắc ký khí

Phương pháp đo quang phổ

Phương pháp complexon

Có thể định lượng bằng cả A,B,C

Xem đáp án
85. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nitrogen oxid hủy hoại phổi không qua cơ chế: 

Biến đổi thành acid nitric và acid nitrous ở đường khí ngoại biên, phá hủy vài loại tế bào chức năng và cấu trúc của phổi

Khởi đầu quá trình tạo thành các gốc tự do gây oxy hóa protein, peroxid hóa lipid làm hủy hoại màng tế bào

Làm giảm đề kháng đối với sự nhiễm trùng do thay đổi chức năng miễn dịch của đại thực bào

Ức chế enzym qua sự tương tác với nhóm thiol (-SH) của enzym hay thay thế phosphat

Xem đáp án
86. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ tiếp xúc giới hạn nơi làm việc của các chất độc khí là:

CO: 25 ppm (0,1%) trong 8 giờ, NO: 3 ppm (5,6mg/m3)

CO: 25 ppm (0,1%) trong 8 giờ, NO: 25 ppm (31mg/m3)

CO 20 ppm (0,1%) trong 8 giờ, NO: 25 ppm (31mg/m3)

CO 20 ppm (0,1%) trong 8 giờ, NO2: 3 ppm (5,6mg/m3)

Xem đáp án
87. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều nào sau đây sai khi nói về ngộ độc CO 

Khí CO có thể gây tác động trên nhiều protein hem gây thiếu oxy mô và ức chế hô hấp tế bào

Sắc ký khí là phương pháp có độ nhạy và độ chính xác cao để định lượng CO trong máu

Hb P là một loại hemoglobin nhạy cảm mạnh với CO

Ngộ độc khí CO gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tim và não

Xem đáp án
88. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong ngộ độc khí CO, khi nồng độ HbCO trong máu >25%, phương pháp điều trị tốt nhất là: 

Liệu pháp oxy cao áp

Liệu pháp oxy 100%

Dùng hỗn hợp carbogen

Hô hấp nhân tạo

Xem đáp án
89. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tạo liên kết với hemoglobin, làm giảm hiệu suất vận chuyển oxy của máu. Là cơ chế gây độc của các chất: 

CO, NO2, NO

CO, HCN

NO, Hg

CO, NO, CH3OH

Xem đáp án
90. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều trị ngộ độc Nitrogen oxid (NO x), chọn tổ hợp ý đúng 1. Không có antidot cho ngộ độc nitrogen oxid 2. Nhanh chóng gây nôn, cho uống than hoạt nếu nạn nhân uống phải dung dịch nitrogen oxid 3. Dùng corticosteroid hỗ trợ điều trị viêm phổi và phù phổi nếu có 4. Dùng xanh methylen để điều trị methemoglobin khi nạn nhân có dấu hiệu thiếu oxy mô hay có nồng độ Methemoglobin vượt quá 60%

1,2

2,3

1,3

3,4

Xem đáp án
91. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Độc chất của NO 2 

Tạo MetHb ức chế quá trình hô hấp TB

Giảm co bóp cơ tim

Phù phổi cấp

A và C đều đúng

Xem đáp án
92. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất độc nào nếu điều trị kịp thời vẫn để lại di chứng thần kinh?

CO

HCN

NO

NO2

Xem đáp án
93. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguồn gốc sinh ra khí CO:

Nhiên liệu có chứa C

Sự chuyện hóa của metylcloride tại gan

Đốt cháy hợp chất hửu cơ

A và C

Cả A, B, C

Xem đáp án
94. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khí CO kết hợp với myoglobin: 

Tăng huyết áp

Hạ huyết áp

Không ảnh hưởng tới huyết áp

Tăng sử dụng Oxy

Xem đáp án
95. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ái lực kết hợp của CO và myoglobin mạnh gấp bao nhiêu lần so với oxygen

250

150

160

60

Xem đáp án
96. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

CO có ái lực với Hbf so với HbA 

Thấp hơn

Cao hơn

Như nhau

Không xác định được

Xem đáp án
97. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp xác định CO trong máu: 

Sắc ký lỏng

Sắc ký giấy

Sắc ký khí

Tất cả các ý trên

Xem đáp án
98. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sai khi nói về NO 

Không màu ở nhiệt độ thường

Không mùi

Dễ tan trong nước

Không gây kích ứng

Xem đáp án
99. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi uống phải dung dịch nitrogen oxid: 

Cho uống than hoạt tính

Cho uống nhiều nước

Không được uống nước

Cho uống nhiều than hoạt tính để háp phụ nhanh

Xem đáp án
100. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nitrogen oxid hủy hoại phổi qua bao nhiêu cơ chế: 

1

2

3

4

Xem đáp án
101. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nồng độ nguy hiểm ngay của NO: 

20 ppm

50 ppm

70 ppm

100 ppm

Xem đáp án
102. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liệu pháp oxy được sử dụng cho đến khi nồng độ HbCO giảm còn

<30%

<20%

<10%

<5%

Xem đáp án
103. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhược điểm của phương pháp đo quang để định lượng CO trong máu so với phương pháp sắc ký là: 

Độ chính xác thấp,tốn thời gian.

Đòi hỏi phải có trang thiết bị chuyên biệt.

Chỉ áp dụng đối với mẫu có nồng độ HbCO > 3%.

Chỉ áp dụng đối với mẫu có nồng độ HbCO < 3%.

Xem đáp án
104. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xác định CO trong không khí không gồm phương pháp nào sau đây? 

Phổ hấp thu của CO trong vùng tử ngoại (UV).

Định lượng nhanh.

Dựa vào phản ứng khử I2O5.

Phản ứng với KI.

Xem đáp án
105. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây có một dải đơn rộng ở 555nm? 

Oxyhemoglobin.

Methemoglobin.

Deoxyhemoglobin.

Carboxyhemoglobin.

Xem đáp án
106. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Pha loãng 2-5ml máu/nước đến 100ml,hiện tượng nhận biết CO trong máu?

Máu có CO: màu hồng; mẫu chứng: màu xám.

Máu có CO: màu đỏ sáng; mẫu chứng: màu xám.

Máu có CO: màu hồng; mẫu chứng: màu ánh nâu.

Máu có CO: màu đỏ sáng; mẫu chứng: màu ánh nâu.

Xem đáp án
107. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Oxyhemoglobin và carboxyhemoglobin có đặc điểm gì giống nhau? 

Có dải kép giống nhau trong dung dịch aciD

. B.Có dải kép giống nhau trong dung dịch ki 

Có dải hấp thu đặc trưng ở vùng ánh sáng hồng ngoại

. D.Có dải hấp thu đặc trưng ở vùng ánh sáng tử ngoại

Xem đáp án
108. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn câu sai: 

Nguyên tắc của phương pháp sắc ký khí để định lượng CO trong máu: máu phải được xử lý với kaliferricyanid, carboxyhemoglobin chuyển thành methemoglobin, CO được phóng thích vào trong pha khí.

Cực đại hấp thu của oxyhemoglobin là 572-578nm và 540-542nm.

Cực đại hấp thu của carboxyhemoglobin là 568-572nm.

Hemoglobin và các dẫn xuất của nó có dải hấp thu đặc trưng ở vùng ánh sáng khả kiến.

Xem đáp án
109. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phương pháp đo quang phổ để đinh lượng CO trong máu: Dựa trên đặc tính hấp thu quang phổ đặc trưng của chất nào sau đây?

Carboxyhemoglobin.

Sodium hydrosulfit.

Oxyhemoglobin.

Deeoxyhemoglobin.

Xem đáp án
110. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể điều trị ngộ độc NO x bằng cách:

Truyền tĩnh mạch dung dịch Glucose 40%.

Tiêm tĩnh mạch vitamin c liều cao (1g ) khoảng 4h/lần.

Tiêm tĩnh mạch chậm Na2S2O3: 100ml-30%.

Cả A, B, C

Xem đáp án
111. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tắc điều trị ngộ độc NOx:

Ngăn chặn các chất độc hấp thu vào máu, loại trừ chúng ra khỏi tiêu hóa, da, niêm mạc.

Sử dụng các thuốc có tác dụng chuyển thànhMetHb

. C. Duy trì chức năng của các cơ quan quan trọng, đảm bảo sự sống còn của cơ thể. 

Cả A, B, C.

Xem đáp án
112. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Không có antidot cho ngộ độc gì?

Nitric oxide

Nitrogen dioxid

Nitrogen oxide

Nitrogen monoxide

Xem đáp án
113. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị methemoglobin bằng: 

Xanh methylene

Vitamin C

Kết hợp thay máu và oxy cao cấp (Trường hợp nặng)

Cả 3

Xem đáp án
114. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đường dùng xanh methylene? 

Tiêm tĩnh mạch

Tiêm bắp

Tiêm dưới da

Đường uống

Xem đáp án
115. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liều dùng xanh methylene? 

1-2g/kg thể trọng

0.1 – 0.2ml dung dịch 1‰kg thể trọng

0,1 – 0,2ml dung dịch 1‰ kg thể trọng

0,1 – 0,2 ml dung dịch 1% thể trọng

Xem đáp án
116. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

. Xanh methylene sử dụng để điều trị?

Bệnh nhân thiếu enzyme GEPD

Lượng oxy mô tăng cao

Methemoglobin

Nồng độ metheglobin <30%.

Xem đáp án
117. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điều trị ngộ độc NO 2, chọ câu sai:

Thở O2

Hô hấp nhân tạo

Khử MetHb với xanh methylan

Dùng corticosteroiD.

Xem đáp án
118. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chống chỉ định dùng xannh methylencho bệnh nhân? 

Thiếu hụt enzyme G6PD

Thiếu hụt ezym NADH methemoglobin

Thiếu hụt enzyme NADPH

Cả A và B

Xem đáp án
119. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Liều lượng đầu khi dùng xanh methylene là bao nhiêu? 

> 7 mg/kg thể trọng

< 7mg/kg thể trọng

> 7g/kg thể trọng

< 7g/kg thể trọng.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack