89 CÂU HỎI
Carbon có mấy dạng thù hình chính?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong các dạng tồn tại của carbon, dạng nào hoạt động hóa học mạnh nhất?
A. Tinh thể kim cương.
B. Tinh thể than chì.
C. Cacbon vô định hình.
D. Các dạng đều hoạt động mạnh như nhau.
Ứng dụng của cacbon là
A. Than chì được dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì…
B. Kim cương được dùng làm đồ trang sức quý hiếm, mũi khoan, dao cắt kính...
C. Cacbon vô định hình dùng làm mặt nạ phòng độc, chất khử mùi…
D. A, B, C đều đúng.
Kim cương là một dạng thù hình của nguyên tố
A. Silicon.
B. Phosphorus.
C. Carbon.
D. Sulfur.
Các dạng thù hình của carbon là
A. than chì, carbon vô định hình, khí carbonic.
B. than chì, kim cương, calcium carbonate.
C. carbon, carbon monoxide; cacbon dioxide.
D. kim cương, than chì, carbon vô định hình.
Do có tính hấp phụ, nên carbon vô định hình được dùng làm
A. điện cực, chất khử.
B. trắng đường, mặt nạ phòng hơi độc.
C. ruột bút chì, chất bôi trơn.
D. mũi khoan, dao cắt kính.
Chất nào sau đây không phải dạng thủ hình của carbon ?
A. than chì.
B. thạch anh.
C. kim cương.
D. cacbon vô định hình.
Carbon vô định hình được điều chế từ than gỗ hay gáo dừa có tên là than hoạt tính. Tính chất nào của than hoạt tính giúp con người chế tạo các thiết bị phòng độc, lọc nước ?
A. Than hoạt tính dễ cháy.
B. Than hoạt tính có cấu trúc lớp.
C. Than hoạt tính có khả năng hấp phụ cao.
D. Than hoạt tính có khả năng hòa tan tốt trong nhiều dung môi.
Vật liệu dưới đây được dùng để chế tạo ruột bút chì?
A. Chì.
B. Than đá.
C. Than chì.
D. Than vô định hình.
Kim cương được sử dụng làm mũi khoan, dao cắt thủy tinh và bột mài vì kim cương là chất có độ cứng rất lớn. Tính chất trên một phần là do tinh thể kim cương thuộc loại tinh thể
A. nguyên tử điển hình.
B. kim loại điển hình.
C. ion điển hình.
D. phân tử điển hình.
Tủ lạnh dùng lâu ngày thường có mùi hôi. Để khử mùi người ta thường cho vào tủ lạnh một mẩu than gỗ. Than gỗ lại có khả năng khử mùi hôi là vì
A. than gỗ có tính khử mạnh.
B. than gỗ xúc tác cho quá trình chuyển hóa các chất khí có mùi hôi thành chất không mùi.
C. than gỗ có khả năng phản ứng với các khí có mùi tạo thành chất không mùi.
D. than gỗ có khả năng hấp phụ các khí có mùi hôi.
Kim cương và than chì là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon nhưng lại có nhiều tính chất khác nhau như độ cứng, khả năng dẫn điện, … là do nguyên nhân nào dưới đây ?
A. Kim cương là kim loại còn than chì là phi kim.
B. Chúng có thành phần nguyên tố cấu tạo khác nhau.
C. Chúng có cấu tạo mạng tinh thể khác nhau.
D. Kim cương cứng còn than chì mềm.
Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Kim cương là cacbon hoàn toàn tinh khiết, trong suốt, không màu, không dẫn điện.
B. Than chì mềm do có cấu trúc lớp, các lớp lân cận liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu.
C. Than gỗ, than xương có khả năng hấp thụ các chất khí và chất tan trong dung dịch.
D. Khi đốt cháy carbon, phản ứng tỏa nhiều nhiệt, sản phẩm thu được chỉ là khí carbonic.
Chất nào sau đây tác dụng với C để tạo thành CO2 và kim loại?
A. O2.
B. Mg.
C. Fe.
D. PbO.
Đốt cháy carbon bởi O2, nếu dư thừa oxi thì sau phản ứng thu được khí nào?
A. CO2.
B. O2.
C. CO2 và CO dư.
D. CO2 và O2 dư.
Carbon có thể tạo với oxi hai oxide là
A. CO2, C2O4.
B. CO, CO2.
C. CO2, CO3.
D. CO, CO3.
Ở điều kiện thường, chlorine là chất khí màu
A. lục nhạt.
B. vàng lục.
C. nâu đỏ.
D. đen tím.
Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2?
A. Sát trùng nước sinh hoạt.
B. Sản xuất potassium chloriate, nước Javel, CaOCl2.
C. Sản xuất thuốc trừ sâu 666.
D. Tẩy trắng sợi, giấy, vải.
Ứng dụng nào sau đây không phải của chlorine?
A. Khử trùng nước sinh hoạt.
B. Tinh chế dầu mỏ.
C. Tẩy trắng vải, sợi, giấy.
D. Sản xuất HCl, KClO3, CaOCl2.
Ứng dụng của chlorine là
A. Dùng khử trùng nước sinh hoạt.
B. Điều chế nước Javen, CaOCl2, tẩy trắng vải sợi, bột giấy.
C. Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu…
D. A, B, C đều đúng.
Các khí có thể tồn tại trong một hỗn hợp ở bất kì điều kiện là
A. H2 và O2.
B. Cl2 và H2.
C. Cl2 và O2.
D. O2 và SO2.
Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là
A. vôi sống.
B. cát.
C. muối ăn.
D. lưu huỳnh.
Ứng dụng nào sau đây không phải của S?
A. Làm nguyên liệu sản xuất sulfuric acid.
B. Làm chất lưu hóa cao su.
C. Khử chua đất.
D. Điều chế thuốc súng đen.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kim cương dùng làm nhiên liệu.
B. Than chì được dùng làm mũi khoan.
C. Than gỗ mới điều chế có tính hấp phụ cao gọi là than hoạt tính.
D. Than cốc dùng để khử mùi, mặt nạ phòng độc.
Phát biểu nào sau đây không đúng về ứng dụng của lưu huỳnh?
A. Sản xuất pháo hoa, diêm.
B. Sản xuất dược phẩm.
C. Sản xuất sulfuric acid.
D. Sản xuất chất dẻo.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim cương dùng làm đồ trang sức, mũi khoan, …
B. Lưu huỳnh dùng để lưu hóa cao su.
C. Chlorine dùng để sản xuất chất tẩy rửa.
D. Chlorine dùng để sản xuất kem dưỡng da.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại dẫn điện, dẫn nhiệt tốt hơn phi kim.
B. Kim loại thường có nhiệt độ nóng chảy cao hơn phi kim.
C. Kim loại thường có khối lượng riêng thấp hơn phi kim.
D. Ở điều kiện thường, hầu hết các kim loại ở trạng thái rắn (trừ thủy ngân ở trạng thái lỏng).
Cho phản ứng: 2Mg + O2 2MgO. Trong phản ứng trên
A. Mg là chất nhận electron.
B. O2 là chất nhường electron.
C. MgO thuộc loại oxide acid.
D. Liên kết trong MgO thuộc loại ion.
Chất nào sau đây có màu vàng?
A.H2S.
B.SO2.
C.SO3.
D. S.
Nguyên tố nào sau đây là phi kim?
A. Mg.
B. Cu.
C. C.
D. Ca.
Nguyên tố nào sau đây là kim loại?
A. F.
B. O.
C. H.
D. K.
Dãy gồm các nguyên tố phi kim là
A. C, Mg, P, Ca.
B. S, Fe, Na, N.
C. P, C, S, Si.
D. Cu, Fe, Cl, I.
Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố đều là phi kim?
A. F, O, Na, N.
B. O, Cl, Br, H.
C. H, N, O, K.
D. K, Na, Mg, Al.
Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái
A. Lỏng và khí.
B. Rắn và lỏng.
C. Rắn và khí.
D. Rắn, lỏng, khí.
Chất nào sau đây khi cháy tạo ra oxide ở thể khí?
A. Potassium.
B. Silicon.
C. Carbon.
D. Sodium.
Phi kim thể khí ở điều kiện thường là
A. sulfur.
B. carbon.
C. chlorine.
D. bromine.
Phi kim thể rắn ở điều kiện thường là
A. phosphorus.
B. bromine.
C. hydrogen.
D. oxygen.
Ở điều kiện thường, phi kim ở thể lỏng là
A. oxygen.
B. bromine.
C. chlorine.
D. nitrogen.
Dãy gồm các phi kim thể khí ở điều kiện thường là
A. S, P, N2, Cl2.
B. C, S, Br2, Cl2.
C. Cl2, H2, N2, O2.
D. Br2, Cl2, N2, O2.
Dãy gồm các phi kim thể rắn ở điều kiện thường là
A. S, P, C, Si.
B. C, S, Br2, Cl2.
C. S, H2, N2, O2.
D. P, Cl2, C, Si.
Tính chất vật lý của phi kim
A. Dẫn nhiệt tốt.
B. Dẫn điện tốt.
C. Dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
D. Chỉ tồn tại ở trạng thái rắn.
Tính chất vật lí nào sau đây là của kim loại?
A. Dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
C. Có khối lượng riêng nhỏ.
D. Hầu hết ở trạng thái khí điều kiện thường.
Tính chất vật lí nào sau đây không phải của kim loại?
A. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
B. Nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Khối lượng riêng nhỏ.
D. Hầu hết ở trạng thái rắn điều kiện thường.
Tính chất vật lí nào sau đây là của phi kim?
A. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
B. Nhiệt độ nóng chảy thấp.
C. Khối lượng riêng lớn.
D. Hầu hết ở trạng thái rắn điều kiện thường.
Hãy chọn câu đúng:
A. Phi kim dẫn điện tốt.
B. Phi kim dẫn nhiệt tốt.
C. Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn, khí.
D. Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với
A. Kim loại và hydrogen.
B. Oxygen và kim loại
C. Hydrogen và oxygen.
D. Oxygen.
Trong các phản ứng hóa học, các kim loại có xu hướng
A. nhận electron.
B. tạo thành ion âm.
C. tạo thành ion dương.
D. nhường proton.
Phản ứng giữa cặp chất nào nào sau đây tạo oxide base?
A. P + O2
B. S + O2
C. Zn + O2
D. P + O2
Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo oxide acid?
A. K + O2
B. Al + O2
C. Fe + O2
D. C + O2
Phi kim tác dụng với oxygen tạo thành oxide là
A. P.
B. Cl2.
C. Br2.
D. I2.
Khi đốt cháy lưu huỳnh trong oxygen ta thu được sản phẩm là
A. CO2.
B. SO2.
C. SO3.
D. H2SO4.
Khi đốt cháy magnesium trong oxygen ta thu được sản phẩm là
A. Mg(OH)2.
B. Mg(NO3)2.
C. MgSO4.
D. MgO.
Khi đốt nóng hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh là
A. Fe2S3.
B. FeS.
C. MgSO4.
D. FeS2.
Sản phẩm tạo thành khi cho sắt tác dụng với khí chlorine là
A. FeCl2.
B. AlCl3.
C. FeCl3.
D. CuCl2.
Hai phi kim tác dụng với nhau tạo sản phẩm không làm đổi màu giấy quỳ ẩm là
A. Hydrogen và chlorine.
B. Phosphorus và oxygen.
C. Lưu huỳnh và oxygen.
D. Hydrogen và oxygen.
Dãy phi kim tác dụng với oxi dư, tạo thành oxide acid là
A. S, C, P.
B. S, C, Cl2.
C. C, P, Br2.
D. C, Cl2, Br2.
Sản phẩm tạo thành khi cho C, H2, S lần lượt tác dụng với oxygen là
A. CO2, HCl, SO2.
B. CO, H2O, H2S.
C. CO2, H2O, SO2.
D. CO2, H2O, H2S.
Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe FeCl3 Fe(OH)3(mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
A. NaCl, Cu(OH)2.
B. HCl, NaOH.
C. Cl2, NaOH.
D.HCl, Al(OH)3.
Nung nóng hỗn hợp bột gồm 1,5 mol Fe và 1 mol S trong môi trường không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí Y. Thành phần của khí Y là
A. H2S.
B. H2.
C. H2S và SO2.
D. H2S và H2.
Cho các phát biểu sau:
(1) Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch. Than gỗ có tính hấp phụ.
(2) Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon.
(3) Than hoạt tính có tính hấp phụ cao được dùng để làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phòng độc...
(4) Ở nhiệt độ cao, cacbon có thể khử được tất cả các oxit kim loại giải phóng kim loại.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Carbon, lưu huỳnh, sodium là các phi kim quan trọng, có nhiều ứng dụng trong đời sống.
(b) Chlorine được sử dụng để xử lí nước sinh hoạt, nước bể bơi.
(c) Ở điều kiện thường, thủy ngân là kim loại ở trạng thái lỏng.
(d) Các phi kim thường dẫn điện, dẫn nhiệt tốt hơn kim loại.
(e) Trong các phản ứng hóa học, kim loại có xu hướng nhường electron còn phi kim thường có xu hướng nhận electron.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cho các thí nghiệm:
(a) Cho Cu tác dụng với khí chlorine, đun nóng.
(b) Cho Mg tác dụng với khí oxygen, đun nóng.
(c) Cho Fe tác dụng với dung dịch HCl.
(d) Cho S tác dụng với khí oxygen, đun nóng.
(e) Cho K vào nước. \
Số thí nghiệm thu được oxide sau khi phản ứng kết thúc là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cho các ứng dụng dụng: Làm đồ trang sức, lưu hóa cao su, khử trùng nước sinh hoạt, mặt nạ phòng độc, ruột bút chì. Có bao nhiêu ứng dụng là của carbon?
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Cho các đơn chất: K, Mg, Cl2, O2, C, S, Hg. Có bao nhiêu chất là chất rắn ở điều kiện thường?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Cho các đơn chất: K, Br2, Mg, H2, O2, C, Hg. Có bao nhiêu chất là chất lỏng ở điều kiện thường?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Cho các chất: K, Zn, Cl2, C, Al, O2, S, K. Có bao nhiêu chất có xu hướng nhận electron trong các phản ứng hóa học?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Cho các chất: K, Mg, C, Al, O2, Cl2, S. Có bao nhiêu chất chỉ có khả năng nhường electron trong các phản ứng hóa học?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Cho các chất: Na2O, CO, Al2O3, CO2, SO2, Fe3O4. Có bao nhiêu oxide acid trong dãy trên?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Cho các thí nghiệm:
(a) Đốt cháy Fe trong không khí.
(b) Đốt cháy Mg trong khí oxygen.
(c) Đốt cháy C trong khí oxygen.
(d) Đốt cháy Na trong khí Cl2.
(e) Hòa tan Na vào nước.
Có bao nhiêu thí nghiệm thu được oxide base sau khi phản ứng kết thúc?
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Cho các thí nghiệm:
(a) Đốt cháy Fe trong không khí.
(b) Đốt cháy Mg trong khí O2.
(c) Đốt cháy Fe trong khí Cl2.
(d) Cho Hg tác dụng với S.
(e) Hòa tan Na vào nước.
Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó kim loại nhường electron?
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 1.
Cho các dữ kiện sau:
– Khí X rất độc, không cháy, hoà tan trong nước, nặng hơn không khí và có tính tẩy màu.
– Khí Y rất độc, cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí làm đục nước vôi trong.
– Khí Z không cháy, nặng hơn không khí, làm đục nước vôi trong.
X, Y, Z lần lượt là
A. Cl2, CO, CO2.
B. Cl2, SO2, CO2.
C. SO2, H2, CO2.
D. H2, CO, SO2.
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam C thì thể tích tối đa của khí CO2 thu được ở đkc là
A. 1,12 lít.
B. 11,2 lít.
C. 2,479 lít.
D. 24,79 lít.
Đốt cháy 3,6 gam C bằng lượng dư khí oxygen, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 ở điều kiện chuẩn. Giá trị của V là
A. 2,479 lít.
B. 4,948 lít.
C. 6,40 lít.
D. 7,437 lít.
Khử hoàn toàn 4,46 gam PbO bằng C dư ở nhiệt độ cao, thu được khối lượng Pb là
A. 2,56 gam.
B. 3,36 gam.
C. 4,14 gam.
D. 5,15 gam.
Khối lượng C cần dùng để khử 16 gam CuO tạo thành CO2 là
A. 1,2 gam.
B. 2,1 gam.
C. 2,2 gam.
D. 3,6 gam.
Khối lượng C cần dùng để khử hoàn toàn 8 gam CuO thành kim loại là
A. 3,6 gam.
B. 1,2 gam.
C. 2,4 gam.
D. 0,6 gam.
Đốt cháy 6,2 gam phosphorus bình chứa khí oxygen, thu được m gam P2O5. Giá trị của m là
A. 11,8 gam.
B. 12,6 gam.
C. 13,4 gam.
D. 14,2 gam.
Cho 4,6 gam Na tác dụng hết với V lít khí oxygen ở đkc, sau phản ứng thu được Na2O. Giá trị của V là
A. 1,2395 lít
B. 2,479 lít
C. 3,7185 lít
D. 4,958 lít
Trộn dư bột carbon với 3,24 gam một oxide kim loại hóa trị II. Sau đó nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao, dẫn khí sinh ra qua dung dịch nước vôi trong, thu được 2 gam kết tủa. Tên kim loại là
A. Zn.
B. Mg.
C. Fe.
D. Cu.
Cho 19,5 gam kim loại M hóa trị II tác dụng với khí chlorine dư thì thu được 40,8 gam muối. Kim loại M là
A. Zn.
B. Fe.
C. Mg.
D. Cu.
Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với khí chlorine dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M?
A. Fe.
B. Cr.
C. Al.
D. Mg.
Cho 5,4 gam bột nhôm tác dụng với khí chlorine dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 49,6 gam.
B. 24, 8 gam.
C. 26,7 gam.
D. 53,4 gam.
Đốt cháy 12 gam magnesium trong khí chlorine thu được 19 gam magnesium chloride. Hiệu suất của phản ứng trên là
A. 25%.
B. 30%.
C. 35%.
D. 40%.
Đốt cháy hoàn toàn 20,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn trong khí chlorine dư, thu được 41,7 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đkc) đã phản ứng là
A. 7.437 lít.
B. 4,958 lít.
C. 5,60 lít.
D. 3,36 lít.
Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí chlorine dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí chlorine tham gia phản ứng là
A. 21,3 gam.
B. 20,50 gam.
C. 10,55 gam.
D. 10,65 gam.
Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magnesium và 3,2 gam bột sulfur trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 8,0 gam.
B. 11,2 gam.
C. 5,6 gam.
D. 4,8 gam.
Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,65 gam bột kẽm và 0,224 gam bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng ZnS thu được là
A. 0,291 gam
B. 0,697 gam.
C. 0,096 gam
D. 0,970 gam
Cho 1,10 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28 gam bột lưu huỳnh. Phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là
A. 33,33%
B. 66,67%
C. 49,09%
D. 50,91%.
Nung hỗn hợp X gồm m gam Fe và a gam S ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 2,9748 lít hỗn hợp khí Z và còn lại một chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 11,20.
B. 6,72.
C. 5,60.
D. 22,40.