40 câu hỏi
Khi thêm dư thuốc thử kết tủa, độ tan của kết tủa:
tăng lên
tăng lên nhiều
giảm xuống
giảm xuống nhiều
Trong môi trường acid độ tan của chất điện ly ít tan phụ thuộc vào:
tích số tan của muối đó và nồng độ H+
tích số tan của muối đó C. nồng độ H+
hằng số phân ly của acid trong môi trường
Phương pháp Mohr thực hiện ở môi trường:
acid mạnh
kiềm mạnh
acid yếu
trung tính, kiềm yếu pH = 6,5-10
Phương pháp Volhard thực hiện ở môi trường:
acid mạnh
kiềm mạnh
acid yếu
kiềm yếu
Phương pháp Fajans định lượng Br- , I- với chỉ thị eosin thực hiện ở môi trường:
acid mạnh
kiềm mạnh
acid yếu
kiềm yếu
Phương pháp Volhard dùng kỹ thuật chuẩn độ:
trực tiếp
thế
ngược
gián tiếp
Chỉ thị dùng trong phương pháp Mohr:
Phèn sắt amoni (Fe3+)
K2CrO4
K2Cr2O7
eosin
Phức chất là những hợp chất phân tử được tạo thành do ........... nối với các phối tử. A. một ion
một cation
một kim loại
một vài ion kim loại
Tính chất đặc trưng của nội phức là:
màu đặc trưng
độ bền cao
độ tan trong dung môi hữu cơ lớn
tất cả các câu trên đúng
Complexon III là:
dẫn xuất của acid aminopolycarboxilic
acid nitril triacetic
acid etylen diamin tetraacetic
muối dinatri của etylen diamin tetraacetic
Ở pH 4 -6 EDTA phân ly ở dạng:
H5Y+
H3Y–
H2Y2–
HY3–
Chỉ thị kim loại là chỉ thị làm thay đổi màu phụ thuộc vào:
hằng số bền của complexonat
hằng số bền điều kiện của chỉ thị
dạng phân ly của EDTA
nồng độ của ion kim loại
Định luợng Fe3+ bằng phương pháp comlexon dùng chỉ thị:
đen eriocrom T
kxilen dacam
crom xanh đen acid
acid salicylic
Định lượng Ca2+ với chỉ thị murexit thực hiện ở môi trường:
pH > 12
pH = 7-8
pH = 9-11
pH < 3 3+ 2+
>
Chỉ thị đen eriocrom T ở pH = 6,3 - 11,2 có màu:
xanh
đỏ
vàng cam
tím
Chỉ thị dùng ở dạng rắn:
đen eriocrom T
murexit
acid salicylic
câu a, b đúng
Định lượng Ba2+ bằng phương pháp complexon dùng kỹ thuật chuẩn độ:
trực tiếp
thế
ngược
gián tiếp
Cation nhóm I gồm:
Ag+, Hg22+, Hg2+
Ag+, Hg22+, Pb2+ 2+
Hg2+, Pb2+, Ag+
Pb2+, Ag+
Thuốc thử nhóm của Cation nhóm I:
H2SO4 3M
HCl
H2SO4
HCl 6M
Ag+ tác dụng K2CrO4 cho sản phẩm:
Dung dịch AgCrO4 vàng
Tủa AgCrO4 đỏ gạch
Dung dịch AgCrO4 đỏ gạch
Tủa AgCrO4 vàng
Tính tan của AgCl, PbCl2 và Hg2Cl2 trong NH4OH:
Tất cả đều tan trong NH4OH
Tất cả đều không tan trong NH4OH
Chỉ có AgCl tan, còn PbCl2 và Hg2Cl2 không tan
Chỉ có PbCl2 tan
Hg tác dụng với KI cho sản phẩm:
Hg22+ màu xanh lục nếu cho dư KI sẽ chuyển thành Hg0 có màu đen
Hg2I2 màu đỏ cam
Hg2I2 khi cho dư KI có màu tím
Dung dịch Hg2I2 màu đỏ cam
Ion Pb2+ tạo muối PbSO4 vừa tan trong H+ vừa tan trong OH- do tính chất:
Pb2+ là ion có tính base
Pb2+ là ion có tính trung tính
Pb2+ là ion có tính lưỡng tính
Pb2+ là ion có tính acid
Thủy ngân Hg22+ có hóa trị:
+1
+2
-2
-1
Kết tủa PbCl2 có tính chất:
Không tan trong NH4OH
Tan trong NH4OH
Không tan trong NH4OH tan trong H2O nóng
Không tan trong H2O nóng
Chất tủa Hg2Cl2 có tính chất:
Trắng vụn tan trong NH4OH
Trắng vụn tan trong H2O nóng
Trắng vụ không tan trong NH4OH
Tất cả đều sai
Tính chất của PbI2 :
Tan trong NH4OH
PbI2 có màu vàng nghệ, khi đun nóng để nguội tạo tinh thể vàng óng ánh
Không tan trong NH4OH
PbI2 không tan trong H2O nóng
Ag+ tác dụng với HCl 6M cho sản phẩm:
AgCl tủa trắng vón tan trong NH4OH
AgCl tủa trắng không tan trong NH4OH
AgCl tủa trắng chậm không tan trong NH4OH
AgCl tủa trắng nhanh không tan trong NH4OH 2 2 2
Các cation nhóm II:
Hg2+, Pb2+
Cu2+, Ba2+
Ca2+, Ba2+
Tất cả đều đúng
Phân biệt tủa vàng tươi của BaCrO4 và PbCrO4 bằng tính chất:
PbCrO4 tan trong NaOH còn BaCrO4 không tan trong NaOH
BaCrO4 không tan trong NaOH
BaCrO4 có màu vàng còn PbCrO4 có màu trắng
Tất cả đều đúng
Thuốc thử nhóm của cation nhóm II:
H2SO4
H2SO4 3M
HCl 6M
NaOH 3M dư
Phản ứng Voller cho tủa màu hồng của:
BaSO4
CaSO4 4 4
CuSO4
PbSO4
Với (NH4)2SO4 cation nào trong nhóm II tạo 1 phức tan:
Ca2+
Ba2+
Cả 2 ion Ca2+ & Ba2+
Tất cả đều sai
Ba2+ + K2CrO4 cho sản phẩm:
BaCrO4 màu vàng tươi
BaCrO4 màu vàng nghệ
BaCrO4 màu xanh vàng
BaCrO4 màu vàng đậm
Ca2+ + (NH4)2C2O4 cho sản phẩm:
CaC2O4 màu vàng ngà
CaC2O4 màu nâu
CaC2O4 màu vàng nhạt
CaC2O4 màu trắng
Các Cation nhóm III là:
Zn2+, Al3+
Zn2+, Cu2+
Al3+, Ag+
Al3+, Pb2+
Thuốc thử Cation nhóm III:
NaOH 3M dư
NaOH dư
NH4OH dư
NaOH đủ
Đặc tính quan trọng của Cation nhóm III:
Tính acid
Tính kiềm
Tính lưỡng tính
Tất cả đều sai
Điều kiện pH như thế nào thì Al3+ tác dụng với Alumion cho kết tủa bông đỏ:
pH = 10
pH = 4 - 5
pH = 11 - 12
pH acid mạnh
Thuốc thử MTA là thuốc thử cation của:
Zn2+
Al3+
Zn2+ và Al3+
Ca2+ và Zn2+
