vietjack.com

860 câu trắc nghiệm tổng hợp Hóa phân tích có đáp án - Phần 19
Quiz

860 câu trắc nghiệm tổng hợp Hóa phân tích có đáp án - Phần 19

V
VietJack
Đại họcTrắc nghiệm tổng hợp9 lượt thi
40 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dẫn 1,568 lít hỗn hợp A (đktc) gồm hai khí H2 và CO2 qua dung dịch có hòa tan 0,03 mol Ba(OH)2, thu được 3,94 gam kết tủa. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A là:

71,43%; 28,57%

42,86%; 57,14%

30,72%; 69,28%

Cả A và B

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sắp theo thứ tự pH tăng dần các dung dịch muối có cùng nồng độ mol/l: (I): KCl; (II): FeCl2 ; (III): FeCl3 ; (IV): K2CO3

(III) < (II) < (I) < (IV)

>

(I) < (II) < (III) < (IV)

>

(IV) < (III) < (II) < (I)

>

(II) < (III) < (I) < (IV)

>

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhiệt độ một khí tăng từ 0˚C đến 10˚C ở áp suất không đổi, thì thể tích của khí sẽ thay đổi như thế nào so với thể tích lúc đầu?

Tăng khoảng 1/273

Tăng khoảng 10/273

Giảm khoảng 1/273

Giảm khoảng 10/273

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết số thứ tự nguyên tử Z (số hiệu nguyên tử) của các nguyên tố: S, Cl, Ar, K, Ca lần lượt là: 16, 17, 18, 19, 20. Xem các ion và nguyên tử sau: (I): S2- ; (II): Cl- ; (III): Ar; (IV): K+ ; (V): Ca2+ . Thứ tự bán kính tăng dần các ion, nguyên tử trên như là:

(I) < (II) < (III) < (IV) < (V)

>

(V) < (IV) < (III) < (II) < (I)

>

(V) < (IV) < (III) < (I)

>

(II) < (III) < (IV) < (V) < (I)

>

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

500 ml dung dịch hỗn hợp A gồm: HCl 0,2M – H2SO4 0,4M – HNO3 0,6M được trung hòa vừa đủ bởi dung dịch hỗn hợp B gồm: Ba(OH)2 0,6M – NaOH 2M. Thể tích dung dịch B cần dùng là:

150 ml

200 ml

250 ml

300 ml

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng trung hòa ở câu 207 là:

46,6 gam

139,8 gam

27,96 gam

34,95 gam

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho bột kim loại nhôm vào một dung dịch HNO3 , không thấy khí bay ra. Như vậy có thể:

Al đã không phản ứng với dung dịch HNO3

Al đã phản ứng với dung dịch HNO3 tạo NH4NO3

Al đã phản ứng tạo khí NO không màu bay ra nên có cảm giác là không có khí

Cả A và B

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp A dạng bột gồm hai kim loại nhôm và sắt. Đặt 19,3 gam hỗn hợp A trong ống sứ rồi đun nóng ống sứ một lúc, thu được hỗn hợp chất rắn B. Đem cân lại thấy khối lượng B hơn khối lượng A là 3,6 gam (do kim loại đã bị oxi của không khí oxi hóa tạo hỗn hợp các oxit kim loại). Đem hòa tan hết lượng chất rắn B bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, có 11,76 lít khí duy nhất SO2 (đktc) thoát ra. Khối lượng mỗi kim loại có trong 19,3 gam hỗn hợp A là:

5,4 gam Al; 13,9gam Fe

4,05 gam Al; 15,25 gam Fe

8,1 gam Al; 11,2 gam Fe

8,64 gam Al; 10,66 gam Fe

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X là một nguyên tố hóa học. Ion X2+ có tổng số các hạt proton, nơtron, electron là 80 hạt. Trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 6 hạt. Cấu hình electron của ion X2+ là:

1s22s22p63s23p6

1s22s22p63s23p64s23d6

1s22s22p63s23d5

1s22s22p63s23p63d6

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho hỗn hợp dạng bột hai kim loại Mg và Al vào dung dịch có hòa tan hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2 . Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp hai kim loại và dung dịch D. Như vậy:

Hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2 đã phản ứng hết và hai kim loại Mg, Al cũng phản ứng hết.

Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, Cu(NO3)2 có phản ứng, tổng quát còn dư Cu(NO3)2 C. Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, tổng quát có AgNO3, Cu(NO3)2 dư

Một trong hai kim loại phải là Ag, kim loại còn lại là Cu hoặc Al

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng một một miếng kim loại M lượng dư vào 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc, kim loại Cu tạo ra bám hết vào miếng kim loại M. Đem cân lại thấy khối lượng dung dịch giảm 13,8 gam so với trước khi phản ứng. M là kim loại nào?

Al

Fe

Mg

Zn

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nhúng một miếng giấy qùy đỏ vào một dung dịch, thấy miếng giấy quì không đổi màu. Như vậy dung dịch (hay chất lỏng) là:

Một axit hay dung dịch muối được tạo bởi bazơ yếu, axit mạnh (như NH4Cl)

Nước nguyên chất hay dung dịch trung tính (như dung dịch NaCl)

Một dung dịch có pH thấp

Không phải là một dung dịch có tính bazơ

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam một oxit sắt FexOy , đun nóng, thu được 57,6 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe và các oxit. Cho hấp thụ khí thoát ra khỏi ống sứ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 40 gam kết tủa. Trị số của m là: 4 x y

80 gam

69,6 gam

64 gam

56 gam

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nếu đem hòa tan hết 57,6 gam hỗn hợp chất rắn trong ống sứ ở câu (215) trên bằng dung dịch HNO3 loãng, sau khi cô cạn dung dịch thì thu được 193,6 gam một muối khan. FexOy ở câu (214) là:

FeO

Fe2O3

Fe3O4

FeO4

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét phản ứng: H2S + CuCl2 → CuS + 2HCl

Phản ứng trên không thể xảy ra được vì H2S là một axit yếu, còn CuCl2 là muối của axit mạnh (HCl)

Tuy CuS là chất ít tan nhưng nó muối của axit yếu (H2S) nên không thể hiện diện trong môi trường axit mạnh HCl, do đó phản ứng trên không xảy ra

Phản ứng trên xảy ra được là do có tạo chất CuS rất ít tan, với dung dịch HCl có nồng độ thấp không hòa tan được CuS

Cả A và B

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,6M và K2SO4 0,4M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp Pb(NO3)2 0,9M và BaCl2 nồng độ C (mol/l). Thu được m gam kết tủa. Trị số của C là:

1,1 M

1M

0,9M

0,8M

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,6M và K2SO4 0,4M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp Pb(NO3)2 0,9M và BaCl2 nồng độ C (mol/l). Thu được m gam kết tủa. Trị số m là?

46,23 gam

48,58 gam

50,36 gam

53,42 gam

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hợp chất hay ion nào đều có tính axit?

HSO4-; HCO3-; HS

CH3COO-; NO3-; C6H5NH3+

SO42-; Al3+; CH3NH3+

HSO4-; NH4+; Fe3+

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 250 ml dung dịch A có hòa tan hai muối MgSO4 và Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch xút dư, lọc lấy kết đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 8 gam chất rắn. Cũng 250 ml dung dịch trên nếu cho tác dụng với dung dịch amoniac dư, lọc lấy kết tủa, đem nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi thì thu được 23,3 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l mỗi muối trong dung dịch A là:

MgSO4 0,8M; Al2(SO4)3 0,8M

MgSO4 0,8M; Al2(SO4)3 1M

MgSO4 0,8M; Al2(SO4)3 0,6M

MgSO4 0,6M; Al2(SO4)3 0,8M

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe trong dung dịch HCl, có V lít H2 (đktc) thoát ra. Trị số V dưới đây không thể có?

8 lít

21 lít

24 lít

Cả (a), (b) và (c)

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một trận mưa axit có pH = 3,3. Số ion H+ có trong 100 ml nước mưa này bằng bao nhiêu?

3.1019

5.10-5

1,2.1018

3,018.1020

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 5,34 gam AlCl3 vào 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ C (mol/lít), thu được 2,34 gam kết tủa trắng. Trị số của C là:

0,9M

1,3M

0,9M và 1,2M

Cả A và B

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Axit clohiđric có thể tham gia phản ứng:

Trao đổi, như tạo môi trường axit hay tạo muối clorua không tan (như AgCl); HCl cũng có thể đóng vai trò chất khử trong phản ứng oxi hóa khử (như tạo khí Cl2)

Đóng vai trò một chất oxi hóa

Chỉ có thể đóng vai trò một chất trao đổi, cũng như vai trò một axit thông thường

Cả A và B

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết 2,96 gam hỗn hợp hai kim loại, thuộc phân nhóm chính nhóm II ở hai chu kỳ liên tiếp, trong dung dịch HCl, thu được 1,12 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại trên là:

Be, Mg

Mg, Ca

Ca, Sr

Sr, Ba

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự nhị hợp khí màu nâu NO2 tạo khí N2O4 không màu là một phản ứng tỏa nhiệt và cân bằng.

Cho khí NO2 vào một ống nghiệm đậy nắp kín ở 30˚C. Đợi một thời gian để khí trong ống đạt cân bằng. Sau đó, đem ngâm ống nghiệm này trong chậu nuớc đá 0˚C, thì sẽ có hiện tượng gì kể từ lúc đem ngâm nước đá?

Màu nâu trong ống nghiệm không đổi

Màu nâu trong ống nghiệm nhạt dần

Khi tăng nhiệt độ cân bằng dịch chuyển theo chiều thu nhiệt, nên màu nâu trong ống ống không đổi.

Cả A và C

Xem đáp án
26. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phản ứng điều chế amoniac từ nitơ và hiđro là một phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt

Để thu được nhiều NH3 thì:

Thực hiện ở nhiệt độ cao, áp suất cao, tăng nồng độ N2, H2

Thực hiện ở áp suất cao, làm tăng nồng độ N2, H2

Thực hiện ở áp suất thấp để khỏi bể bình phản ứng, nhưng thực hiện ở nhiệt độ cao, làm tăng nồng độ tác chất N2, H2

Thực hiện ở nhiệt độ thấp, áp suất thấp, nhưng cần dùng chất xúc tác để làm nâng cao hiệu suất thu được nhiều NH3 từ N2 và H2

Xem đáp án
27. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cấu hình điện tử của một nguyên tố X như sau: 1s22s22p63s23p64s23d10 . Chọn phát biểu đúng:

X là một kim loại, nó có tính khử

X ở chu kỳ 4, X thuộc phân nhóm phụ (cột B)

X ở ô thứ 30, chu kỳ 4, X thuộc phân nhóm chính (cột A), X là một phi kim

Cả A và B

Xem đáp án
28. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là: A. 1,485 g; 2,74 g

1,62 g; 2,605 g

2,16 g; 2,065 g

2,192 g; 2,033 g

Xem đáp án
29. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xem phản ứng:

CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

Các hệ số nguyên nhỏ nhất lần lượt đứng trước các tác chất: chất oxi hóa, chất khử và chất tạo môi trường axit của phản ứng trên để phản ứng cân bằng số nguyên tử các nguyên tố là:

3; 2; 8

2; 3; 8

6; 4; 8

2; 3; 6

Xem đáp án
30. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòa tan hết một lượng oxit sắt FexOy bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng. Có khí mùi xốc thoát ra và còn lại phần dung dịch D. Cho lượng khí thoát ra trên hấp thụ hết vào lượng nước vôi dư thì thu được 2,4 gam kết tủa. Đem cô cạn dung dịch D thì thu được 24 gam muối khan. Công thức của FexOy là:

Fe2O3

FeO

Fe3O4

FexOy chỉ có thể là FeO hoặc Fe3O4 nhưng số liệu cho không chính xác

Xem đáp án
31. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp A gồm hai kim loại đều có hóa trị II. Đem 3,46 gam hỗn hợp A hòa tan hết trong dung dịch HCl, thu được 1,12 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại trong hỗn hợp A có thể là:

Ca; Zn

Fe; Cr

Zn;Ni D. Mg; Ba

Xem đáp án
32. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hỗn hợp A gồm ba oxit sắt (FeO, Fe3O4, Fe2O3) có số mol bằng nhau. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A này bằng dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp K gồm hai khí NO và NO2 có thể tích 1,12 lít (đktc) và tỉ khối hỗn hợp K so với hiđro bằng 19,8. Trị số của m là:

20,88 gam

46,4 gam

23,2 gam

16,24 gam

Xem đáp án
33. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho một lượng bột kim loại nhôm trong một cốc thủy tinh, cho tiếp dung dịch HNO3 loãng vào cốc, khuấy đều để cho phản ứng hoàn toàn, có các khí NO, N2O và N2 thoát ra. Bây giờ cho tiếp dung dịch xút vào cốc, khuấy đều, có hỗn hợp khí thoát ra (không kể hơi nước, không khí). Hỗn hợp khí này có thể là khí nào?

NO2; NH3

NH3; H2

CO2; NH3

H2; N2

Xem đáp án
34. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân dung dịch KI, dùng điện cực than chì, có cho vài giọt thuốc thử phenolptalein vào dung dịch trước khi điện phân. Khi tiến hành điện phân thì thấy một bên điện cực có màu vàng, một bên điện cực có màu hồng tím.

Vùng điện cực có màu vàng là catot, vùng có màu tím là anot bình điện phân

Vùng điện cực có màu vàng là anot, vùng có màu tím là catot bình điện phân

Màu vàng là do muối I- không màu bị khử tạo I2 tan trong nước tạo màu vàng, còn màu tím là do thuốc thử phenolptalein trong môi trường kiềm (KOH)

Cả A và C

Xem đáp án
35. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng, trong suốt quá trình điện phân thấy màu xanh lam của dung dịch không đổi. Điều này chứng tỏ:

Sự điện phân trên thực chất là điện phân nước của dung dịch nên màu dung dịch không đổi

Sự điện phân thực tế không xảy ra, có thể do mất nguồn điện

Lượng ion Cu2+ bị oxi hóa tạo Cu bám vào catot bằng với lượng Cu của anot bị khử D. Ion Cu2+ của dung dịch bị điện phân mất bằng với lượng ion Cu2+ do anot tan tạo ra Đáp án

36. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ dung dịch HCl 40%, có khối lượng riêng 1,198 g/ml, muốn pha thành dung dịch HCl 2M thì phải pha loãng bao nhiêu lần?

6,56 lần

21,8 lần

10 lần

12,45 lần

Xem đáp án
37. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Với các hóa chất và phương tiện có sẵn, gồm dung dịch H2SO4 92% (có khối lượng riêng 1,824 gam/cm ), nước cất, các dụng cụ đo thể tích, hãy cho biết cách pha để thu được dung dịch H2SO4 1M.

Lấy 15,5 phần thể tích nước đổ vào 1 phần thể tích dung dịch H2SO4 92%

Lấy 1 phần thể tích dung dịch H2SO4 92% cho vào cốc có sẵn nước cất, sau đó tiếp tục thêm nước cất vào cho đến vừa đủ 17,1 phần thể tích dung dịch

Lấy 1cm3 dung dịch H2SO4 92% cho vào cốc chứa sẵn một lượng nước cất không nhiều lắm, tiếp tục thêm nước cất vào cho đến 16,5 cm3 dung dịch

Tất cả đều không đúng

Xem đáp án
38. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xem các axit: (I): H2SiO3 ; (II): H3PO4 ; (III): H2SO4 ; (IV): HClO4 Cho biết Si, P, S, Cl là các nguyên tố cùng ở chu kỳ 3, trị số Z của bốn nguyên tố trên lần lượt là: 14, 15, 16, 17. Độ mạnh tính axit giảm dần như sau:

(III) > (II) > (IV) > (I)

(III) > (IV) > (II) > (I)

(III) > (II) > (I) > (IV)

(IV) > (III) > (II) > (I)

Xem đáp án
39. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

X, Y, Z là ba nguyên tố hóa học có cấu hình electron lớp hóa trị lần lượt là: 2s2 2p3 ; 3s2 3p3 ; 4s2 4p3 .

Tính kim loại giảm dần: X > Y > Z

Tính oxi hóa tăng dần: X < Y < Z

>

Tính phi kim giảm dần: X > Y > Z

Bán kính nguyên tử giảm dần: X > Y > Z

Xem đáp án
40. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Người ta nhận thấy nơi các mối hàn kim loại dễ bị rỉ (gỉ, mau hư) hơn so với kim loại không hàn, nguyên nhân chính là:

Do kim loại làm mối hàn không chắc bằng kim loại được hàn

Do kim loại nơi mối hàn dễ bị ăn mòn hóa học hơn

Do nơi mối hàn thường là hai kim loại khác nhau nên có sự ăn mòn điện hóa học

Tất cả các nguyên nhân trên

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack