40 câu hỏi
Điều kiện nào không đúng khi dùng phương pháp Fajans:
Phải chọn pH thích hợp ứng với các chỉ thị
Chọn chất chỉ thị hấp phụ đổi màu rõ rệt và ngay tại lân cận điểm tương đương
Giữ kết tủa ở trạng thái keo để làm cho quá trình hấp phụ xảy ra rõ rệt
Chuẩn độ nên thêm dextrin để là cho kết tủa nhiều
Yêu cầu của phản ứng dùng để định lượng bằng phương pháp kết tủa, chọn câu sai:
Phải kết tủa hoàn toàn chất cần xác định
Phản ứng phải xảy ra đủ nhanh
Các kết tủa có thành phần xác định
Có tính chọn lọc cao, chỉ kết tủa với chất cần xác định
Khi định lượng Cl bằng phương pháp Volhard, ta cần phải làm thêm bước nào sau đây, chọn câu sai:
Cho thêm dung dịch HCl 1M B. Bao bọc tủa bằng dung môi thích hợp
Lọc tủa
Lọc tủa và bao tủa
Điều kiện để áp dụng khi dùng phương pháp Fajans:
Có thể chọn pH tuỳ ý
Chọn chất chỉ thị hấp phụ có hiện tượng đổi màu sớm
Giữ kết tủa ở trạng thái keo để làm cho quá trình hấp phụ xảy ra rõ rệt
Tất cả đều đúng
Khi áp dụng phương pháp Fajans cần tránh:
Giữ kết tủa ở trạng thái keo
Chọn chất chỉ thị hấp phụ có hiện tượng đổi màu quá sớm
Chọn pH thích hợp ứng với các chỉ thị sử dụng
Hiện tượng hấp phụ
Phương pháp Fajans dùng chỉ thị:
Hồ tinh bột
Phenolphtalein
Xanh methylen
Flourescein; 2,7 – dicloroflourescein
Điều kiện áp dụng khi dùng phương pháp Fajans, chọn câu sai:
Phải chọn pH thích hợp ứng với các chỉ thị
Có thể chọn pH tuỳ ý
Chọn chất chỉ thị hấp phụ đổi màu rõ rệt và ngay tại lân cận điểm tương đương
Giữ kết tủa ở trạng thái keo để làm cho quá trình hấp phụ xảy ra rõ rệt
Các phương pháp Fajans dùng chỉ thị:
Đen Eriocrom T B. Murexid
Xylen da cam
Chỉ thị màu hấp phụ: flourescein; 2,7 – dicloroflourescein
Dung dịch chuẩn độ trong phương pháp Fajans là:
Dung dịch HCl
Dung dịch HNO3
Dung dịch AgNO3
Dung dịch NaOH
Dung dịch chuẩn độ trong phương pháp Volhard là:
Dung dịch NH4SCN
Dung dịch Hg2(NO3)2
Dung dịch AgNO3
Dung dịch HgCl2
Chọn câu sai. Yêu cầu của phản ứng dùng để định lượng bằng phương pháp kết tủa:
Phải kết tủa hoàn toàn chất cần xác định
Phản ứng xảy ra không cần
Phản ứng phải xảy ra đủ nhanh
Có tính chọn lọc cao, chỉ kết tủa với chất cần xác định
Phương pháp Mohr là kỹ thuật định lượng bằng:
Phương pháp kết tủa
Phương pháp tạo phức
Phương pháp oxy hoá khử
Tất cả đều sai
Phương pháp Fajans là kỹ thuật định lượng bằng:
Phương pháp kết tủa
Phương pháp tạo phức
Phương pháp oxy hoá khử
Tất cả đều sai
Phương pháp định lượng trực tiếp các halogenur X- (X = Cl, Br, I):
Phương pháp Mohr
Phương pháp Volhard
Phương pháp Fajans
Phương pháp Morh và Fajan
Khi dùng phương pháp Mohr, nếu pH môi trường quá kiềm (> 10,5), điều gì xảy ra:
Tạo tủa Ag2Cr2O7 màu đỏ
Tạo tủa Ag2O màu nâu đen làm không quan sát được sự đổi màu của kết tủa khi chuẩn độ
Tủa Ag2CrO4 không bền trong môi trường kiềm
Tất cả đều sai
Trong phương pháp Mohr, khi tới điểm tương đương sẽ tạo thành:
Phức màu đỏ
Phức màu tím
Phức màu xanh dương
Tất cả đều sai
Phương pháp Fajans là phương pháp chuẩn độ:
Trực tiếp
Gián tiếp
Trực tiếp và gián tiếp
Thừa trừ
Khi định lượng Cl bằng phương pháp Volhard, ta cần phải làm thêm bước nào dưới đây:
Cho thêm dung dịch HCl 1M B. Bao bọc tủa bằng dung môi thích hợp -
Cho thêm chỉ thị
Câu A & B đúng
Dung dịch chuẩn độ trong phương pháp Mohr là:
Dung dịch NH4+
Dung dịch Hg2(NO3)2
Dung dịch Ag+
Dung dịch HgCl2
Phương pháp Mohr thích hợp để định lượng:
Dung dịch Cl
Dung dịch Br
Dung dịch I
Dung dịch Cl- và Br
Chọn câu sai. Điều kiện áp dụng khi dùng phương pháp Fajans:
Phải chọn pH thích hợp ứng với các chỉ thị
Chọn chất chỉ thị hấp phụ đổi màu rõ rệt và ngay tại lân cận điểm tương đương
Không được giữ kết tủa ở trạng thái keo
Giữ kết tủa ở trạng thái keo để làm cho quá trình hấp phụ xảy ra rõ rệt
Yêu cầu của phản ứng dùng để định lượng bằng phương pháp kết tủa cần:
Phải kết tủa hoàn toàn chất cần xác định
Phản ứng xảy ra không cần nhanh
Các kết tủa có thành phần xác định
Tất cả đều đúng
Phương pháp Mohr không thích hợp để định lượng dung dịch I vì:
Tủa AgI có màu vàng nên tới điểm tương đương chuyển màu sẽ khó phân biệt hơn
Kém chính xác
Độ nhạy kém
Thời gian định lượng lâu
Khi dùng chỉ thị Eosin (Tetrabromofluorescein) trong phương pháp Fajans để định lượng I thì khi tới điểm tương đương. Chỉ thị này sẽ chuyển thành màu:
Đỏ
Tím
Hồng
Xanh
Nhược điểm của phương pháp bạc nitrat so với phương pháp thủy ngân (I), (II) là:
Kém chính xác –
Thời gian kéo dài
Độ nhạy kém
Tất cả đều sai
Phép chuẩn độ thủy ngân I dùng dung dịch chuẩn là:
Dung dịch Hg2Cl2
Dung dịch Hg2(NO3)2
Dung dịch Hg2Br2
Dung dịch Hg2I2
Phép chuẩn độ thủy ngân I là kỹ thuật định lượng bằng:
Phương pháp kết tủa
Phương pháp tạo phức
Phương pháp oxy hoá khử
Tất cả đều sai
Phương pháp kết tủa được phân loại thành:
3 phép chuẩn độ
4 phép chuẩn độ
5 phép chuẩn độ
Tất cả đều sai
Phép chuẩn độ bạc nitrat dùng dung dịch chuẩn là:
Dung dịch AgCN
Dung dịch AgCl
Dung dịch AgNO3
Dung dịch AgI
Các chỉ thị màu hấp phụ: flourescein; 2,7 – dicloroflourescein được dùng trong phương pháp:
Phương pháp Fajans
Phương pháp Mohr
Phương pháp Volhard
Phương pháp oxy hoá khử
Các kỹ thuật chuẩn độ bằng dung dịch EDTA:
Chuẩn độ trực tiếp các cation kim loại
Chuẩn độ Permanganat
Chuẩn độ bằng iod
Tất cả đều đúng
Các kỹ thuật chuẩn độ bằng dung dịch EDTA, chọn câu sai:
Chuẩn độ bạc nitrat
Chuẩn độ trực tiếp các cation kim loại
Chuẩn độ thừa trừ
Chuẩn độ thế
Chọn phát biểu sai về chỉ thị kim loại dùng trong chuẩn độ complexon:
Là các chất hữu cơ có khả năng tạo phức màu với ion kim loại
Màu của chỉ thị khi tạo phức với ion kim loại khác với màu của chỉ thị ở dạng tự do
Phức của chỉ thị và ion kim loại kém bền hơn phức của ion kim loại với complexon
Tại điểm tương đương, kim loại kết hợp với chỉ thị tạo phức màu
Kỹ thuật chuẩn độ bằng dung dịch EDTA là:
Chuẩn độ thừa trừ
Chuẩn độ thủy ngân I
Chuẩn độ thủy ngân II
Chuẩn độ kết tủa
Chọn phát biểu đúng về chỉ thị kim loại dùng trong chuẩn độ complexon:
Là các chất hữu cơ có khả năng tạo kết tủa với ion kim loại
Màu của chỉ thị khi tạo phức với ion kim loại giống với màu của chỉ thị ở dạng tự do C. Phức của chỉ thị và ion kim loại kém bền hơn phức của ion kim loại với complexon
Ví dụ như phenolphtalein, methyl da cam
Cho một lượng dư EDTA để phản ứng hoàn toàn với cation cần xác định và sau đó xác định lượng EDTA dư bằng một dung dịch chuẩn cation kim loại đã biết nồng độ là phương pháp chuẩn độ:
Chuẩn độ trực tiếp
Chuẩn độ thừa trừ
Chuẩn độ thế
Chuẩn độ khối lượng
Các kỹ thuật chuẩn độ bằng dung dịch EDTA, chọn đáp án sai:
Chuẩn độ trực tiếp các cation kim loại
Chuẩn độ thừa trừ
Chuẩn độ thế
Mất khối lượng do bay hơi
Phương pháp complexon được dùng định lượng ..., ngoại trừ:
Ca2+
Xác định độ cứng của nước
Fe3+
NaOH, HCl
Chọn phát biểu đúng về chỉ thị kim loại được dùng trong chuẩn độ complexon: A. Màu của chỉ thị khi tạo phức với ion kim loại khác với màu của chỉ thị ở dạng tự do B. Phức của chỉ thị và ion kim loại bền hơn phức của ion kim loại với complexon
Tại điểm tương đương, kim loại kết hợp với chỉ thị tạo phức màu
Ví dụ như phenolphtalein, methyl da cam
Phương pháp complexon được dùng định lượng, chọn câu sai:
Ca2+
Xác định độ cứng của nước
Fe3+
Cl-, Br-,
