40 câu hỏi
Nồng độ phần trăm C% (tt/kl) được biểu thị:
số mg chất tan / 100 g dung dịch
số ml chất tan / 100 ml dung dịch
số lít chất tan / 100 g dung dịch
số ml chất tan / 100 g dung dịch
Nồng độ phần trăm C% (tt/tt) được biểu thị:
số ml chất tan / 100 ml dung dịch
số ml chất tan / 1000 ml dung dịch
số mg chất tan / 100 ml dung dịch
số ml chất tan / 100 g dung dịch
Nồng độ gam/lít được biểu thị:
số gam chất tan / 1000 ml dung dịch
số mg chất tan / 1000 ml dung dịch
số ml chất tan / 100 ml dung dịch
số ml chất tan / 1000 ml dung dịch
Số gam kali dicromat cần thiết để pha 250 ml dung dịch kali dicromat 2M là:
138 g
142 g
147 g
151 g
Tính nồng độ mol của một dung dịch ethanol (C2H5OH = 46). Biết rằng trong 85,0 ml dung dịch có chứa 1,7 g ethanol.
0,45 M
0,55 M
0,67 M
0,85 M
Cho biết nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 98% có d = 1,84 g/ml:
36,8 N
35,3 N
28,5 N
45 N
Đối tượng của phương pháp phân tích khối lượng là:
chất rắn
chất lỏng
chất lỏng và chất khí
chất rắn và chất lỏng 2 5 2 4
Phương pháp phân tích khối lượng dựa vào sự đo chính xác:
khối lượng của chất rắn cần xác định
khối lượng đơn chất được tách ra từ một hỗn hợp rắn
khối lượng hợp chất có thành phần không đổi
khối lượng của chất rắn cần xác định hoặc thành phần của nó được tách ra ở dạng tinh khiết hay hợp chất có thành phần xác định
Phương pháp áp dụng khi mẫu được làm bay hơi ở nhiệt độ thích hợp, khí bay ra được hấp thụ bằng một chất đã biết trước khối lượng được gọi là phương pháp:
tách
cất
kết tủa
điện trọng lượng
Phương pháp kết tủa là phương pháp dựa trên nguyên tắc là mẫu:
tác dụng với thuốc thử tạo chất ít tan
bị biến đổi thành cặn khi tiếp xúc với nhiệt
được tách ra dưới dạng tự do hay hợp chất bền
được tách ra và bá điện cực
Biểu thị kết quả trong phân tích khối lượng thường được tính theo:
P (g/l)
C% (kl/ kl)
hàm lượng phần trăm dạng cân theo khối lượng mẫu
hàm lượng phần trăm của chất tách ra dưới dạng tự do theo khối lượng mẫu
Lượng thuốc thử cần dùng phải cho thừa ................................ so với tính toán theo lý thuyết là:
5 – 10 %
10 – 15%
15 – 20%
20 –25 %
Bẩn tủa thường gặp trong kết tủa vô định hình là do hiện tượng:
cộng kết
hấp thụ
hấp lưu
nội hấp
Phương pháp phân tích thể tích là phương pháp dựa trên việc xác định:
khối lượng của chất chuẩn khi phản ứng với chất phân tích
thể tích chất
lượng chất chuẩn bậc 1
lượng chất chuẩn bậc 2
Phương pháp phân tích thể tích được sử dụng rộng rãi vì:
ít tốn thời gian, ít tốn kém, kỹ thuật đơn giản
ít tốn thời gian, ít tốn kém, kỹ thuật đơn giản, chính xác
nhanh, tiện lợi, chính xác và có thể tự động hoá
tiện lợi, kỹ thuật đơn giản, ít tốn kém và có thể tự động hoá
Việc chuẩn độ được thực hiện bằng cách thêm ............ vào dung dịch phân tích cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
dung dịch chuẩn
chất chuẩn bậc 1
chất chuẩn bậc 2
thuốc thử
Đặc điểm của một dung dịch chuẩn:
bền, có công thức xác định
không bị hút ẩm, khối lượng phân tử khá lớn
bền, phản ứng nhanh, hoàn toàn và phản ứng chọn lọc đối với mẫu
bền, phản ứng nhanh, hoàn toàn, phản ứng chọn lọc và có nồng độ xác định, ít tốn thời gian, ít tốn kém, kỹ thuật đơn giản
Quan niệm về acid base trong bài giảng này là theo thuyết của ...........
Langmur
Lewis
Bronsted
Faraday
Theo thuyết acid base đã nêu trong bài, acid là những chất có khả năng .......... proton.
phân ly
cho
nhận
tham gia bắt giữ
Một base liên hợp với acid mạnh có lực ...........
trung bình
khá yếu
rất yếu
coi như bỏ qua
.................là dung dịch kháng lại sự thay đổi pH khi thêm acid hay base mạnh vào dung dịch hoặc là dung dịch mà khi pha loãng thì pH của dung dịch thay đổi ít.
Dung dịch kém phân cực
Dung dịch phân cực
Dung dịch đệm
Dung dịch phân ly
pH của dung dịch natri hydroxyd (.19.10-3 mol.dm-3) là: .......... Xem NaOH như phân ly hoàn toàn.
10,2
7,3
12,6
11,1
Muối nào sau đây khi hoà tan vào nước sẽ cho một dung dịch có pH gần bằng 7? A. Kali carbonat
Ammonium bromid
Natri nitrat
Natri cyanid
Một mẫu chứa 15,0 cm3 HCl được chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,0830 mol.dm-3 . Điểm kết thúc đạt được sau khi thêm 19,2 cm3 NaOH. Nồng độ của HCl là bao nhiêu?
B. 0,0648 mol.dm-3
D. 0,106 mol.dm-3
0,178 mol.dm-3
0,212 mol.dm-3
Trong dung môi là acid, các chất tan là .......... sẽ khó phân ly hơn (vì giảm sự cho proton).
chất trao đổi ion
base
chất lưỡng tính
acid
;
Knước gọi là tích số ion của nước. Ở 25°C thì Knước =
14
± 14
± 7
7
Dung dịch chuẩn độ hay được sử dụng để định lượng base yếu trong môi trường khan nước là dung dịch:
acid percloric 0,1N / acid hydrocloric
acid percloric 0,1N / acid acetic
KOH/MeOH
acid percloric 0,1N / acid acetic khan
Phản ứng oxy hoá - khử là phản ứng tương ứng với sự trao đổi electron giữa hai hợp chất: một chất cho electron - gọi là chất .....A.... và một chất nhận electron -gọi là chất ....B.....
(A) = khử và (B) = oxy hoá
(A) = acid và (B) = base
(A) = acid liên hợp và (B) = base liên hợp
(A) = oxy hoá và (B) = khử
Chất khử và chất oxy hoá có thể là hai chất ....(A).... [phản ứng hoá học] hoặc là một chất ....(B)... và một ....(C).... mà thế được chọn thích hợp [phản ứng điện hoá].
(A) = trung tính; (B) = acid; (C) = base
(A) = hoá học; (B) = oxy hoá; (C) = khử
(A) = hoá học; (B) = hoá học; (C) = điện cực
(A) = lưỡng tính; (B) = hoá học; (C) = điện cực
Phản ứng oxy hoá - khử là phản ứng trao đổi ....... từ chất tham gia này sang chất tham gia kia.
H+
OH-
cation
electron
Phản ứng oxy hoá - khử tức là quá trình cho nhận ... (A)... thường xảy ra ...(B)... và đòi hỏi tăng nhiệt độ, thêm xúc tác.
(A) = electron và (B) = nhanh
(A) = proton và (B) = chậm
(A) = electron và (B) = chậm
(A) = proton và (B) = nhanh
Nếu dung dịch được pha loãng đầy đủ thì .......... và nồng độ có thể được dùng lẫn lộn.
đương lượng
chất điện ly
dung dịch đệm
hoạt độ
Theo quy ước, thế EO của hydro bằng ...... volt và thế của những hệ thống khác được xác định theo tỷ lệ của thế của điện cực này:
0,00
1,00
± 1,00
± 10,0
Một kim loại có thể cho những ion tương ứng với nhiều hoá trị. Ion có điện tích dương lớn nhất tương ứng với dạng ... (A)... Ion có điện tích dương nhỏ nhất tương ứng với dạng ... (B)....
(A) = khử và (B) = oxy hoá
(A) = oxy hoá và (B) = khử
(A) = acid và (B) = base
(A) = base và (B) = acid
Nếu những nồng độ ở dạng oxy hoá và dạng khử bằng nhau, thế được giữ trong điện cực = EO và EO được gọi là ...(A)... của hệ thống.
thế biểu kiến
thế cân bằng
thế chuẩn
điểm tương đương
Thế biểu kiến ảnh hưởng bởi:
pH
sự tạo phức
sự tạo thành kết tủa
cả ba câu trả lời trên
Thuốc thử KF chủ yếu gồm thành phần:
SO2
C6H5N
MeOH
SO2 + I2 + C6H5N
Muốn có kết tủa:
[A]m.[B]n < TAmBn
>
[A]m.[B]n = TAmBn
[A]m.[B]n > TAmBn
[A]m < TAmBn
>
Muốn có kết tủa tan được:
[A]m.[B]n < TAmBn
>
[A]m.[B]n = TAmBn
[A]m.[B]n > TAmBn
[A]m < TAmBn
>
Công thức tính độ tan trong nước nguyên chất của chất điện ly ít tan dạng AB (cùng hoá trị):
\[{S_{AB}} = \frac{1}{f}\sqrt {{T_{AB}}} \]
\[{S_{AB}} = \sqrt {{T_{AB}}} \]
\[{S_{AB}} = \sqrt {2{T_{AB}}} \]
\[{S_{AB}} = \frac{1}{f}\sqrt {2{T_{AB}}} \]
