40 câu hỏi
Giấy lọc không tro nghĩa là sau khi nung khối lượng tro còn lại ........
<0,002g
0,002g>
<0,0002g
0,0002g>
<0,2g
0,2g>
<0,05g
0,05g>
Một số ứng dụng của phương pháp phân tích khối lượng trong kiểm nghiệm thuốc, ngoại trừ xác định ...….:
Tăng thể tích do làm ẩm
Tro sulfat
Tro toàn phần
Tro không tan trong acid
Một số ứng dụng của phương pháp phân tích khối lượng trong kiểm nghiệm thuốc, ngoại trừ xác định .....….:
Mất khối lượng do làm khô
Tro sulfat
Tro cacbonat
Tro không tan trong acid
Một số ứng dụng của phương pháp phân tích khối lượng trong kiểm nghiệm thuốc, ngoại trừ xác định ....….:
Mất khối lượng do làm khô
Tro nitrat
Tro toàn phần
Tro không tan trong acid
Một số ứng dụng của phương pháp phân tích khối lượng trong kiểm nghiệm thuốc, ngoại trừ xác định ......….:
Mất khối lượng do làm khô
Tro sulfat
Tro toàn phần
Tro tan trong acid
Giấy lọc không tro nghĩa là sau khi nung, lượng tro còn lại không phát hiện được bằng .........
Cân phân tích
Cân kỹ thuật
Mắt thường
Cân cơ
Giấy lọc băng xanh:
Rất mịn, chảy chậm, dùng để lọc tủa tinh thể nhỏ
Độ mịn vừa phải, tốc độ chảy trung bình
Lỗ to, chảy nhanh, dùng để lọc tủa vô định hình
Độ mịn vừa phải, tốc độ chảy nhanh
Giấy lọc băng trắng:
Rất mịn, chảy chậm, dùng để lọc tủa tinh thể nhỏ
Độ mịn vừa phải, tốc độ chảy trung bình
Lỗ to, chảy nhanh, dùng để lọc tủa vô định hình
Độ mịn vừa phải, tốc độ chảy nhanh
Giấy lọc băng vàng:
Rất mịn, chảy chậm, dùng để lọc tủa tinh thể nhỏ
Độ mịn vừa phải, tốc độ chảy trung bình
Lỗ to, chảy nhanh, dùng để lọc tủa vô định hình
Độ mịn vừa phải, tốc độ chảy nhanh
Giấy lọc băng đỏ:
Rất mịn, chảy chậm, dùng để lọc tủa tinh thể nhỏ
Độ mịn vừa phải, tốc độ chảy trung bình
Lỗ to, chảy nhanh, dùng để lọc tủa vô định hình
Độ mịn vừa phải, tốc độ chảy nhanh
Nung đến khối lượng không đổi có nghĩa là giá trị hai lần cân kế tiếp nhau sai khác .......
<0,5g
0,5g>
<0,005g
0,005g>
<0,00005g
0,00005g>
<0,0005g
0,0005g>
Trước khi cân, cần đưa dạng cân vào bình hút ẩm khoảng ... phút?
10
20
30
50
Phép cân phải được nhắc lại ít nhất ... lần?
1
2
3
4
Giấy lọc không tro nghĩa là sau khi nung khối lượng tro còn lại ..........
<0,005g
0,005g>
<0,0005g
0,0005g>
<0,5g
0,5g>
<0,05g
0,05g>
Điểm tương đương là:
Là thời điểm mà số đương lượng gam thuốc thử đã phản ứng bằng số gam của chất cần xác định.
Là thời điểm mà số gam thuốc thử đã phản ứng bằng số đương lượng gam của chất cần xác định.
Là thời điểm mà số đương lượng gam thuốc thử đã phản ứng bằng số đương lượng gam của chất cần xác định.
Là thời điểm mà số đương lượng gam thuốc thử đã phản ứng gần bằng số đương lượng gam của chất cần xác định.
Điểm kết thúc chuẩn độ có đặc điểm:
Là thời điểm mà phép chuẩn độ kết thúc tương ứng theo sự thay đổi các đặc trưng của chất chỉ thị
Không thể xác định thông qua các thông số hóa lý hoặc chất chỉ thị
Thường trùng với điểm tương đương
Không thể phát hiện bằng mắt thường
Phương pháp tạo phức thường dùng để:
Định lượng NaOH
Xác định Cl- của nước
Xác định hàm lượng Bi trong dược phẩm
Định lượng KMnO4
Phương pháp tạo phức thường được dùng để:
Định lượng CaCl2
Định lượng KCl
Định lượng NaCl
Xác định OH- của nước
Phương pháp tạo phức thường dùng trong:
Định lượng NaCl dược dụng
Xác định độ cứng của nước
Xác định hàm lượng Na trong dược phẩm
Xác định hàm lượng clo trong nước máy
Khi chuẩn độ 50ml dung dịch HCl 0,1M bằng dung dịch NaOH 0.2M. Khi kết thúc chuẩn độ thì thể tích NaOH tiêu tốn là 25,1ml. Tính sai số điểm cuối của quá trình chuẩn độ.
0%
-0,4%
0,4%
Tất cả đều sai
Khi chuẩn độ 25ml dung dịch HCl 0,2M bằng dung dịch NaOH 0.1M. Khi kết thúc chuẩn độ thì thể tích NaOH tiêu tốn là 49,9ml. Tính sai số điểm cuối của quá trình chuẩn độ.
-2%
2%
-0,2%
0,2
Giả sử khi chuẩn độ 25 mL dung dịch HCl 0,1 M bằng dung dịch chuẩn NaOH 0,1 M. Chọn phenolphtalein (pT = 9) làm chỉ thị và giả sử thể tích cuối là 25 mL. Tính sai số do chỉ thị gây ra.
0,001%
0,01%
0,1%
1%
Giả sử khi chuẩn độ 25 mL dung dịch HCl 0,1 M bằng dung dịch chuẩn NaOH 0,1 M. Chọn methyl da cam (pT = 4) làm chỉ thị và giả sử thể tích cuối là 25 mL. Tính sai số do chỉ thị gây ra.
0,001%
0,01%
0,1%
1%
Cách xác định điểm tương đương:
Dùng chất chỉ thị, máy quang phổ
Dùng chỉ thị, các công cụ vi sinh học
Dùng chỉ thị, các công cụ hóa lý
Dùng chỉ thị, máy sắc ký lỏng hiệu năng cao
Kỹ thuật chuẩn độ thể tích gồm ....., ngoại trừ:
Chuẩn độ trực tiếp
Phân tích khối lượng
Chuẩn độ ngược
Chuẩn độ thế
Kỹ thuật chuẩn độ thể tích gồm ......, ngoại trừ:
Chuẩn độ trực tiếp
Mất khối lượng do làm khô
Chuẩn độ thừa trừ
Chuẩn độ thế
Chuẩn độ thẳng còn gọi là:
Chuẩn độ trực tiếp
Chuẩn độ thừa trừ
Chuẩn độ thế
Chuẩn độ ngược
Chọn câu sai. Yêu cầu đối với phản ứng dùng trong phân tích thể tích:
Phản ứng phải xảy ra không cần nhanh
Phải chọn được chất chỉ thị xác định được chính xác điểm tương đương
Phản ứng phải có tính chọn lọc cao
Phản ứng xảy ra phải đủ nhanh
Chọn câu sai. Yêu cầu đối với phản ứng dùng trong phân tích thể tích là:
Phản ứng phải xảy ra hoàn toàn
Phản ứng phải có kết tủa hoặc bay hơi
Phản ứng xảy ra phải đủ nhanh
Phải chọn được chất chỉ thị phù hợp
Thể tích dung dịch định lượng tại thời điểm kết thúc quá trình chuẩn độ gọi là:
Thể tích tương đương
Thể tích điểm cuối
Mức độ định phân
Thể tích chuyển màu chỉ thị
Tại điểm tương đương, mức độ định phân:
< 1
>
= 1
> 1
≥ 1
Trước điểm tương đương, mức độ định phân:
< 1
>
= 1
> 1
≤ 1
Giá trị pT là gì?
Là giá trị pKa của chất chỉ thị
Là giá trị pH của chất chỉ thị mà tại đó chỉ thị chuyển màu rõ rệt nhất
Là giá trị pH của dung dịch mà tại đó chỉ thị chuyển màu rõ rệt nhất
Là giá trị pKa của dung dịch
Khái niệm Mức độ định phân:
Là một số biến thiên trong quá trình chuẩn độ
Là tỷ số giữa lượng dung dịch phân tích đã chuẩn và lượng dung dịch phân tích đem chuẩn
Là tỷ số giữa lượng dung dịch chuẩn đã dùng và lượng dung dịch phân tích đem chuẩn D. Tất cả đều
Chọn câu sai. Yêu cầu của phản ứng dùng trong phân tích:
Chất định phân phải tác dụng hoàn toàn với thuốc thử theo một phương trình phản ứng xác định
Phản ứng phải diễn ra với tốc độ vừa phải, không quá nhanh
Phản ứng phải chọn lọc
Phải có chất chỉ thị thích hợp để xác định điểm cuối
Đối với phản ứng chậm có thể tăng tốc độ phản ứng bằng cách:
Tăng thêm nồng độ chất phản ứng
Tăng nhiệt độ
Cho thêm chất hút nước tạo thành
Tất cả đều sai
Bước nhảy ∆pXđp là khoảng giá trị pX thay đổi đột ngột ứng với sự thay đổi giá trị F từ:
0,99 đến 1,01
0,999 đến 1,001
0,9 đến 1,1
Tất cả đều sai
Ví dụ nào sau đây là phương pháp chuẩn độ trực tiếp:
Để định lượng một dung dịch NaCl người ta nhỏ dung dịch chuẩn độ AgNO3 vào dung dịch NaCl đến khi chất chỉ thị chuyển màu đp
Để định lượng clorid, trước hết ta cho AgNO3 dư để tủa hòa toàn AgCl. Sau đó chuẩn độ AgNO3 còn thừa bằng dung dịch chuẩn KSCN
Cho K2Cr2O7 tác dụng với KI dư trong môi trường acid. Định lượng I2 giải phóng ra bằng Na2S2O3
Cho K2Cr2O7 tác dụng với KI trong môi trường base. Định lượng I2 giải phóng ra bằng Na2S2O3
Ví dụ nào sau đây là phương pháp chuẩn độ thừa trừ:
Để định lượng clorid, trước hết ta cho AgNO3 dư để tủa hòa toàn AgCl. Sau đó chuẩn độ AgNO3 còn thừa bằng dung dịch chuẩn KSCN
Định lượng K2Cr2O7 bằng cách cho K2Cr2O7 tác dụng với KI dư trong môi trường acid để giải phóng 1 lượng tương đương iod. Định lượng I2 giải phóng bằng Na2S2O3
Để định lượng một dung dịch NaCl người ta nhỏ dung dịch chuẩn độ AgNO3 vào dung dịch NaCl đến khi chất chỉ thị chuyển màu
Để định lượng một dung dịch KCl người ta nhỏ dung dịch chuẩn độ AgNO3 vào dung dịch KCl đến khi chất chỉ thị chuyển màu
Ví dụ nào sau đây là phương pháp chuẩn độ thế:
Nhỏ dung dịch chuẩn độ AgNO3 vào dung dịch NaCl đến khi chất chỉ thị chuyển màu B. Để định lượng clorid, trước hết ta cho AgNO3 dư để tủa hòa toàn AgCl. Sau đó chuẩn độ AgNO3 còn thừa bằng dung dịch chuẩn KSCN
Định lượng K2Cr2O7 bằng cách cho K2Cr2O7 tác dụng với KI dư trong môi trường acid để giải phóng 1 lượng tương đương iod. Định lượng I2 giải phóng bằng Na2S2O3
Nhỏ dung dịch chuẩn độ AgNO3 vào dung dịch NH4Cl đến khi chất chỉ thị chuyển màu
