22 CÂU HỎI
Hidrocacbon X, mạch hở phân tử chứa 5 nguyên tử C, tỉ khối của X so với He là 16. Số CTCT của X phản ứng với AgNƠ3/NH3 theo tỉ lệ mol 1:2 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hidrocacbon X, mạch hở phân tử chứa 5 nguyên tử C, tỉ khối của X so với He là 16. Số đồng phân cấu tạo của X phản ứng với AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1:1 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các chất:
.
Các chất đồng đẳng của nhau là:
A. Y, T.
B. X, Z, T.
C. X, Z.
D. Y, Z.
Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?
A. C2H5OH, CH3OCH3.
B.CH3OCH3,CH3CHO.
C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.
D. C4H10, C6H6.
Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là
A. CH3COOCH3.
B. HOCH2CHO.
C. CH3COOH.
D. CH3OCHO.
Những chất nào sau đây là đồng phân hình học của nhau ?
A. (I), (II).
B. (I), (III)
C. (II), (III)
D. (I), (II), (III).
Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. 2, 4, 5, 6.
B. 4, 6.
C. 2,4, 6.
D. 1, 3,4.
Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân cis-trans ?
A. 1,2-đicloeten.
B. 2-metyl pent-2-en.
C. but-2-en.
D. pent-2-en.
Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là
A. l-brom-3,5-trimetylhexa-l,4-đien.
B. 3,3,5-trimetylhexa-l,4-đien-l-brom.
C. 2,4,4-trimetylhexa-2,5-đien-6-brom.
D. 1 -brom-3,3,5-trimety lhexa-l,4-đien.
Hợp chất
có danh phápIUPAC là:
A. 2,2,4- trimetylpent-3-en.
B. 2,4-trimetylpent-2-en.
C. 2,4,4-trimetylpent-2-en.
D. 2,4-trimetylpent-3-en.
Hợp chất
có danh pháp IUPAC là:
A. l,3,3-trimetylpent-4-en-l-ol.
B. 3,3,5-trimetylpent-l-en-5-ol.
C. 4,4-đimetylhex-5-en-2-ol.
D. 3,3-đimetylhex-l-en-5-ol.
Cho công thức cấu tạo sau: CH3CH(OH)CH=C(Cl)CHO. Số oxi hóa của các nguyên tử cacbon tính từ phái sang trái có giá trị lần lượt là:
A. +1; +1; -1; 0; -3.
B. +1; -1; -1; 0; -3.
C. +1; +1; 0; -1; +3.
D. +1; -1; 0; -1; +3.
Trong công thức CxHyOzNt tổng số liên kết và vòng là:
B. 2x-y +t+2.
Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82. Vậy licopen có
A. 1 vòng; 12 nối đôi.
B. 1 vòng; 5 nối đôi
C. mạch hở; 13 nối đôi.
D.4 vòng; 5 nối đôi.
Metol C10H20O và menton C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metol không có nối đôi, còn phân tử menton có 1 nối đôi. Vậy kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Metol và menton đều có cấu tạo vòng.
B. Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở.
C. Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở.
D. Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng.
Tổng số liên kết và vòng ứng với công thức C5H9O2Cl là:
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Trong hợp chất CxHyOz thì y luôn luôn chẵn và y 2x+2 là do:
A. a 0 (a là tổng số liên kết và vòng trong phân tử).
B. z 0 (mỗi nguyên tử oxi tạo được 2 liên kết).
C. mỗi nguyên tử cacbon chỉ tạo được 4 liên kết.
D. cacbon và oxi đều có hóa trị là những số chẵn.
Tổng số liên kết và vòng ứng với công thức C5H12O2 là:
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Công thức tổng quát của dẫn xuất điclo mạch hở có chứa một liên kết ba trong phân tử là
A. CnH2n-2Cl2.
B. CnH2n-4Cl2.
C. CnH2nCl2.
D. CnH2n-6Cl2.
Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết là
A. CnH2n+2-2aBr2.
B. CnH2n-2aBr2.
C. CnH2n-2-2aBr2.
D. CnH2n+2+2aBr2.
Hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát CnH2n+2O2. thuộc loại
A. ancol hoặc ete no, mạch hở, hai chức.
B. anđehit hoặc xeton no, mạch hở, hai chức.
C. axit hoặc este no, đơn chức, mạch hở.
D. hiđroxicacbonyl no, mạch hở.